Phó Thủ tướng Nga

Phó Chủ tịch Chính phủ Liên bang Nga (tiếng Nga: Заместитель председателя Правительства Российской Федерации) là thành viên của Chính phủ Nga. Chức vụ còn được gọi thông thường là "phó thủ tướng" cả trong và ngoài nước Nga.

Theo Chương 6, Điều 110 của Hiến pháp Nga, "Chính phủ Liên bang Nga gồm Thủ tướng Chính phủ, các Phó thủ tướng và các bộ trưởng liên bang". Điều 112 quy định rằng Thủ tướng Chính phủ Liên bang Nga trình Tổng thống Liên bang Nga dự kiến ứng viên các Phó Thủ tướng Chính phủ Liên bang Nga và các bộ trưởng liên bang.[1]

Vai trò của phó thủ tướng chính phủ Liên bang Nga là điều phối viên các hoạt động của các cơ quan chính phủ liên bang và thực hiện các nhiệm vụ khác để đối phó với các vấn đề hoặc sự kiện cụ thể. Đó là một chức vụ tạm thời thường được nắm giữ bởi nhiều người cùng một lúc, với người cao cấp nhất trong số họ là Phó Thủ tướng thứ nhất Chính phủ Nga.

Phó Thủ tướng hiện tại

Chức danhHình ảnhHọ và tênĐảngNhiệm kỳ
Phó Thủ tướng
Phó Thủ tướng thứ nhất Andrey BelousovKhông đảng phái21/1/2020 - nay
Phó Thủ tướng
Tham mưu trưởng cho Chính phủ
Dmitry GrigorenkoKhông đảng phái21/1/2020 - nay
Phó Thủ tướng
Đặc phái viên Tổng thống đến
Vùng liên bang Viễn Đông
Yury TrutnevNước Nga Thống nhất21/1/2020 - nay
Phó Thủ tướng
về Giao thông, Truyền thông và Số hóa nền kinh tế
Viktoria AbramchenkoKhông đảng phái21/1/2020 - nay
Phó Thủ tướng
về các vấn đề chính sách xã hội
Tatyana GolikovaNước Nga Thống nhất21/1/2020 - nay
Phó Thủ tướng
về Công nghiệp Quốc phòng, Tên lửa và Không gian
Yury BorisovKhông đảng phái21/1/2020 - nay
Phó Thủ tướng
về tổ hợp Nông-Công nghiệp, Tài nguyên thiên nhiên và Môi trường
Alexey OverchukKhông đảng phái21/1/2020 - nay
Phó Thủ tướng
về Xây dựng, Nhà ở, Dịch vụ và Phát triển vùng
Marat KhusnullinKhông đảng phái21/1/2020 - nay
Phó Thủ tướng
về Văn hóa, Thể thao và Du lịch
Dmitry ChernyshenkoKhông đảng phái21/1/2020 - nay

Danh sách Phó Thủ tướng

TênBổ nhiệmMiễn nhiệmGhi chúNội các
Gennady Burbulis6 tháng 11 năm 199114 tháng 4 năm 1992Phó Thủ tướng thứ nhấtGaidar–Yeltsin
Alexander Shokhin6 tháng 11 năm 199120 tháng 1 năm 1994Gaidar–Yeltsin
Chernomyrdin I
Yegor Gaidar6 tháng 11 năm 199115 tháng 12 năm 1992Phó Thủ tướng thứ nhất – từ 2 tháng 3 năm 1992
Quyền Thủ tướng – từ 15 tháng 6
Gaidar–Yeltsin
Sergey Shakhray12 tháng 12 năm 199120 tháng 4 năm 1992Gaidar–Yeltsin
Mikhail Poltoranin22 tháng 2 năm 199225 tháng 11 năm 1992Gaidar–Yeltsin
Valery Makharadze2 tháng 3 năm 199223 tháng 12 năm 1992Gaidar–Yeltsin
Georgy Khizha20 tháng 5 năm 199211 tháng 5 năm 1993Gaidar–Yeltsin
Chernomyrdin I
Viktor Chernomyrdin30 tháng 5 năm 199214 tháng 12 năm 1992Gaidar–Yeltsin
Anatoly Chubais1 tháng 6 năm 199216 tháng 11 năm 1996Phó Thủ tướng thứ nhất – from 5 tháng 11 năm 1994Gaidar–Yeltsin
Chernomyrdin I
Vladimir Shumeyko2 tháng 6 năm 199220 tháng 1 năm 1994Phó Thủ tướng thứ nhấtGaidar–Yeltsin
Chernomyrdin I
Boris Saltykov4 tháng 6 năm 199225 tháng 3 năm 1993Gaidar–Yeltsin
Chernomyrdin I
Sergey Shakhray11 tháng 11 năm 199220 tháng 1 năm 1994Gaidar–Yeltsin
Chernomyrdin I
Yury Yarov23 tháng 12 năm 199224 tháng 7 năm 1996Gaidar–Yeltsin
Chernomyrdin I
Boris Fyodorov23 tháng 12 năm 199220 tháng 1 năm 1994Chernomyrdin I
Alexander Zaveryukha10 tháng 2 năm 199317 tháng 3 năm 1997Chernomyrdin I
Chernomyrdin II
Oleg Lobov25 tháng 4 năm 199318 tháng 9 năm 1993Phó Thủ tướng thứ nhấtChernomyrdin I
Oleg Soskovets30 tháng 4 năm 199320 tháng 6 năm 1996Phó Thủ tướng thứ nhấtChernomyrdin I
Yegor Gaidar18 tháng 9 năm 199320 tháng 1 năm 1994Phó Thủ tướng thứ nhấtChernomyrdin I
Alexander Shokhin23 tháng 3 năm 19946 tháng 11 năm 1994Chernomyrdin I
Sergey Shakhray7 tháng 4 năm 19945 tháng 1 năm 1996Chernomyrdin I
Oleg Davydov9 tháng 11 năm 199417 tháng 3 năm 1997Chernomyrdin I
Chernomyrdin II
Alexei Bolshakov9 tháng 11 năm 199417 tháng 3 năm 1997Phó Thủ tướng thứ nhất – từ 14 tháng 8 năm 1996Chernomyrdin I
Chernomyrdin II
Vladimir Polevanov25 tháng 11 năm 199424 tháng 1 năm 1995Chernomyrdin I
Nikolai Yegorov7 tháng 12 năm 199430 tháng 6 năm 1995Chernomyrdin I
Vitaly Ignatenko31 tháng 5 năm 199517 tháng 3 năm 1997Chernomyrdin I
Chernomyrdin II
Vladimir Kinelyov6 tháng 1 năm 199614 tháng 8 năm 1996Chernomyrdin I
Vladimir Kadannikov25 tháng 1 năm 199614 tháng 8 năm 1996Phó Thủ tướng thứ nhấtChernomyrdin I
Alexander Kazakov25 tháng 1 năm 199619 tháng 7 năm 1996Chernomyrdin I
Oleg Lobov18 tháng 6 năm 199617 tháng 3 năm 1997Phó Thủ tướng thứ nhất – tới 14 tháng 8 năm 1996Chernomyrdin I
Chernomyrdin II
Viktor Ilyushin14 tháng 8 năm 199617 tháng 3 năm 1997Phó Thủ tướng thứ nhấtChernomyrdin II
Vladimir Potanin14 tháng 8 năm 199617 tháng 3 năm 1997Phó Thủ tướng thứ nhấtChernomyrdin II
Vladimir Babichev14 tháng 8 năm 199617 tháng 3 năm 1997Chernomyrdin II
Alexander Livshits14 tháng 8 năm 199617 tháng 3 năm 1997Chernomyrdin II
Valery Serov14 tháng 8 năm 199628 tháng 2 năm 1998Chernomyrdin II
Vladimir Fortov17 tháng 8 năm 199617 tháng 3 năm 1997Chernomyrdin II
Anatoly Kulikov4 tháng 2 năm 199723 tháng 3 năm 1998kiêm nhiệm Bộ trưởng Bộ Nội vụChernomyrdin II
Anatoly Chubais7 tháng 3 năm 199723 tháng 3 năm 1998Phó Thủ tướng thứ nhấtChernomyrdin II
Oleg Sysuyev17 tháng 3 năm 199716 tháng 9 năm 1998Chernomyrdin II
Kiriyenko
Alfred Koch17 tháng 3 năm 199713 tháng 8 năm 1997Chernomyrdin II
Yakov Urinson17 tháng 3 năm 199730 tháng 4 năm 1998Chernomyrdin II
Boris Nemtsov17 tháng 3 năm 199728 tháng 8 năm 1998Phó Thủ tướng thứ nhất – tới 28 tháng 4 năm 1998Chernomyrdin II
Kiriyenko
Vladimir Bulgak17 tháng 3 năm 199730 tháng 4 năm 1998Chernomyrdin II
Viktor Khlystun19 tháng 5 năm 199724 tháng 4 năm 1998Chernomyrdin II
Ramazan Abdulatipov1 tháng 8 năm 199724 tháng 4 năm 1998Chernomyrdin II
Maxim Boycko13 tháng 8 năm 199715 tháng 11 năm 1997Chernomyrdin II
Farit Gazizullin20 tháng 12 năm 199724 tháng 4 năm 1998Chernomyrdin II
Ivan Rybkin2 tháng 3 năm 199824 tháng 4 năm 1998Chernomyrdin II
Sergei Kiriyenko23 tháng 3 năm 199824 tháng 4 năm 1998Phó Thủ tướng thứ nhất
Quyền Thủ tướng
Chernomyrdin II
Viktor Khristenko28 tháng 4 năm 199828 tháng 9 năm 1998Kiriyenko
Boris Fyodorov17 tháng 8 năm 199828 tháng 9 năm 1998Primakov
Yuri Maslyukov11 tháng 9 năm 199819 tháng 5 năm 1999Phó Thủ tướng thứ nhấtPrimakov
Vladimir Bulgak16 tháng 9 năm 199819 tháng 5 năm 1999Primakov
Vladimir Ryzhkov16 tháng 9 năm 199821 tháng 9 năm 1998từ chức sau 5 ngàyPrimakov
Alexander Shokhin26 tháng 9 năm 199830 tháng 9 năm 1998Primakov
Vadim Gustov18 tháng 9 năm 199827 tháng 4 năm 1999Phó Thủ tướng thứ nhấtPrimakov
Gennady Kulik21 tháng 9 năm 199819 tháng 5 năm 1999Primakov
Valentina Matviyenko24 tháng 9 năm 199811 tháng 3 năm 2003Primakov
Stepashin
Putin I
Kasyanov
Sergei Stepashin27 tháng 4 năm 199919 tháng 5 năm 1999Phó Thủ tướng thứ nhất
Quyền Thủ tướng – từ 12 tháng 5
Primakov
Nikolai Aksyonenko21 tháng 5 năm 199910 tháng 1 năm 2000Phó Thủ tướng thứ nhấtStepashin
Putin I
Mikhail Zadornov25 tháng 5 năm 199928 tháng 5 năm 1999Phó Thủ tướng thứ nhấtStepashin
Vladimir Shcherbak25 tháng 5 năm 19997 tháng 5 năm 2000Stepashin
Putin I
Viktor Khristenko31 tháng 5 năm 19999 tháng 3 năm 2004Phó Thủ tướng thứ nhất – tới 10 tháng 1 năm 2000Stepashin
Putin I
Kasyanov
Ilya Klebanov31 tháng 5 năm 199918 tháng 2 năm 2002Stepashin
Putin I
Kasyanov
Vladimir Putin9 tháng 8 năm 199916 tháng 8 năm 1999Phó Thủ tướng thứ nhất
Quyền Thủ tướng
Stepashin
Mikhail Kasyanov10 tháng 1 năm 200017 tháng 5 năm 2000Phó Thủ tướng thứ nhất
Quyền Thủ tướng – từ 7 tháng 5 năm 2000
Putin I
Sergey Shoigu10 tháng 1 năm 200018 tháng 5 năm 2000kiêm nhiệm Bộ trưởng Bộ Tình trạng khẩn cấpPutin I
Alexei Kudrin18 tháng 5 năm 20009 tháng 3 năm 2004kiêm nhiệm Bộ trưởng Bộ Tài chínhKasyanov
Alexei Gordeyev20 tháng 5 năm 20009 tháng 3 năm 2004Kasyanov
Boris Alyoshin24 tháng 4 năm 20039 tháng 3 năm 2004Kasyanov
Galina Karyelova24 tháng 4 năm 20039 tháng 3 năm 2004Kasyanov
Alexander Zhukov9 tháng 3 năm 200420 tháng 12 năm 2011Frakov I
Fradkov II
Zubkov
Putin II
Dmitry Medvedev9 tháng 3 năm 20047 tháng 5 năm 2008Fradkov I
Fradkov II
Zubkov
Sergei Ivanov14 tháng 11 năm 200522 tháng 12 năm 2011kiêm nhiệm Bộ trưởng Bộ Quốc phòng
Phó Thủ tướng thứ nhất (2007–2008)
Fradkov II
Zubkov
Putin II
Sergei Naryshkin25 tháng 2 năm 200712 tháng 5 năm 2008Fradkov II
Zubkov
Alexei Kudrin24 tháng 9 năm 200726 tháng 9 năm 2011kiêm nhiệm Bộ trưởng Bộ Tài chínhZubkov
Putin II
Viktor Zubkov12 tháng 5 năm 200821 tháng 5 năm 2012Phó Thủ tướng thứ nhấtPutin II
Igor Shuvalov12 tháng 5 năm 200818 tháng 5 năm 2018Phó Thủ tướng thứ nhấtPutin II
Medvedev I
Igor Sechin12 tháng 5 năm 200821 tháng 5 năm 2012Putin II
Sergei Sobyanin12 tháng 5 năm 200821 tháng 10 năm 2010Putin II
Dmitry Kozak14 tháng 10 năm 200821 tháng 1 năm 2020Putin II
Medvedev I
Medvedev II
Alexander Khloponin19 tháng 1 năm 201018 tháng 5 năm 2018Đặc phái viên Tổng thống đến vùng liên bang Bắc Caucasian – tới 12 tháng 5 năm 2014Putin II
Medvedev I
Vyacheslav Volodin21 tháng 10 năm 201027 tháng 12 năm 2011Putin II
Dmitry Rogozin23 tháng 12 năm 201118 tháng 5 năm 2018Putin II
Medvedev I
Vladislav Surkov27 tháng 12 năm 20118 tháng 5 năm 2013Putin II
Medvedev I
Arkady Dvorkovich21 tháng 5 năm 201218 tháng 5 năm 2018Medvedev I
Olga Golodets21 tháng 5 năm 201221 tháng 1 năm 2020Medvedev I
Medvedev II
Sergei Prikhodko22 tháng 5 năm 201318 tháng 5 năm 2018Medvedev I
Yury Trutnev31 tháng 8 năm 2013Đặc phái viên Tổng thống đến Vùng liên bang Viễn ĐôngMedvedev I
Medvedev II
Mishustin
Vitaly Mutko30 tháng 10 năm 201621 tháng 1 năm 2020Medvedev I
Medvedev II
Anton Siluanov18 tháng 5 năm 201821 tháng 1 năm 2020Phó Thủ tướng thứ nhấtMedvedev II
Alexey Gordeyev18 tháng 5 năm 201821 tháng 1 năm 2020Medvedev II
Konstantin Chuychenko18 tháng 5 năm 201821 tháng 1 năm 2020Medvedev II
Yury Borisov18 tháng 5 năm 2018Medvedev II
Mishustin
Tatyana Golikova18 tháng 5 năm 2018Medvedev II
Mishustin
Maxim Akimov18 tháng 5 năm 201821 tháng 1 năm 2020Medvedev II
Andrey Belousov21 tháng 1 năm 2020Phó Thủ tướng thứ nhấtMishustin
Dmitry Grigorenko21 tháng 1 năm 2020Mishustin
Dmitry Chernyshenko21 tháng 1 năm 2020Mishustin
Marat Khusnullin21 tháng 1 năm 2020Mishustin
Viktoria Abramchenko21 tháng 1 năm 2020Mishustin
Alexey Overchuk21 tháng 1 năm 2020Mishustin

Tham khảo