Phrae (thị xã)

Thị xã Phrae (อำเภอเมืองแพร - amphoe mueang Phrae) là tỉnh lỵ của tỉnh miền Bắc Thái LanPhrae. Kinh tế của thị xã Phrae chủ yếu là làm nông nghiệp, nhất là lúa nước. Thị xã rộng 756,1 km² và có 123.811 dân (năm 2005).

Mueang Phrae
เมืองแพร่
Số liệu thống kê
Tỉnh:Phrae
Văn phòng huyện:18°8′44″B 100°8′29″Đ / 18,14556°B 100,14139°Đ / 18.14556; 100.14139
Diện tích:756,1 km²
Dân số:123.811 (2005)
Mật độ dân số:163,7 người/km²
Mã địa lý:5401
Mã bưu chính:54000
Bản đồ
Bản đồ Phrae, Thái Lan với Mueang Phrae

Địa lý

Các huyện giáp ranh (từ phía tây nam theo chiều kim đồng hồ): Sung Men, Long, Nong Muang Khai, Rong Kwang thuộc tỉnh Phrae, Na Muen thuộc tỉnh Nan, Tha Pla thuộc tỉnh Uttaradit.

Hành chính

Huyện này được chia thành 20 phó huyện (tambon), các đơn vị này lại được chia ra thành 157 làng (muban).

STTTênTên tiếng TháiSố làngDân số
1Nai Wiangในเวียง-17.971
2Na Chakนาจักร86.381
3Nam Chamน้ำชำ41.769
4Pa Daengป่าแดง105.147
5Thung Hongทุ่งโฮ้ง76.397
6Mueang Moเหมืองหม้อ129.301
7Wang Thongวังธง52.683
8Mae Laiแม่หล่าย64.662
9Huai Maห้วยม้า146.964
10Pa Maetป่าแมต1412.181
11Ban Thinบ้านถิ่น86.910
12Suan Khueanสวนเขื่อน105.635
13Wang Hongวังหงส์73.531
14Mae Kham Miแม่คำมี117.815
15Thung Kwaoทุ่งกวาว66.157
16Tha Khamท่าข้าม52.522
17Mae Yomแม่ยม42.028
18Cho Haeช่อแฮ107.281
19Rong Fongร่องฟอง43.703
20Kanchanaกาญจนา94.773

Tham khảo