Pokhara

Pokhara (tiếng Nepal: पोखरा) là một thành phố trung ương của Nepal. Đây là thành phố đông dân thứ nhì của Nepal sau thủ đô Kathmandu[1] từ khi Pokhara cũ và Lekhnath được gộp lại tạo nên thành phố trung ương Pokhara tháng 5 năm 2017.[1] Đây là tỉnh lỵ tỉnh Gandaki Pradesh và trung tâm của huyện Kaski.[2] Pokhara cách thủ đô Kathmandu 200 kilômét (120 dặm) về phía tây. Độ cao thành phố biến thiên từ 827 mét (2.713 foot) ở mạn nam đến 1.740 mét (5.710 foot) ở mạn bắc.[3] Dãy Annapurna, với 3 trong số 10 núi cao nhất - Dhaulagiri, Annapurna IManaslu - nằm cách thành phố chỉ 15–35 mi (24–56 km).[4][5]

Thành phố trung ương Pokhara
पोखरा
—  Thành phố trung ương  —
Trên: đền Tal Barahi và xuồng trên hồ Phewa; giữa: cảnh dãy Annapurna nhìn từ Pokhara; dưới: đền Bindhyabasini, phố Pokhara, Shanti Stupa, Pokhara
Trên: đền Tal Barahi và xuồng trên hồ Phewa; giữa: cảnh dãy Annapurna nhìn từ Pokhara; dưới: đền Bindhyabasini, phố Pokhara, Shanti Stupa, Pokhara
Tên hiệu: Thành phố tám hồ
Khẩu hiệu: Pokhara sạch, Pokhara xanh
Thành phố trung ương Pokhara trên bản đồ Nepal
Thành phố trung ương Pokhara
Thành phố trung ương Pokhara
Vị trí tại Nepal
Quốc giaNepal
TỉnhGandaki Pradesh
HuyệnKaski
Hợp nhất1962
Chính quyền
 • Thị trưởngMan Bahadur GC
 • Phó thị trưởngManju Gurung
Diện tích
 • Tổng cộng464,24 km2 (179,24 mi2)
 • Mặt nước4,4 km2 (1,7 mi2)
Độ cao1.400 m (4,600 ft)
Độ cao cực đại1.740 m (5,710 ft)
Độ cao cực tiểu827 m (2,713 ft)
Dân số (2011)
 • Tổng cộng600.759
 • Mật độ892,1/km2 (2,311/mi2)
 • Dân tộcGurung, Brahmin, Chhetri, Khas, Magar, Newar
 • Tôn giáoẤn Độ giáo, Phật giáo, Hồi giáo, Kitô giáo
Ngôn ngữ
 • chính thứcTiếng Nepal
Múi giờNST (UTC+5:45)
Mã bưu chính33700 (WRPD), 33702, 33704, 33706, 33708, 33713
Mã điện thoại061
Thành phố kết nghĩaCôn Minh sửa dữ liệu
Trang webpokharamun.gov.np
Hồ Phewa ở Pokhara

Pokhara được coi là thủ phủ du lịch Nepal,[6] là nơi dừng chân cho những người đi tuyến Annapurna Circuit qua khu bảo tồn Annapurna[7] lên dãy Annapurna. Đây cũng là nơi có một số lớn lính Gurkha tinh nhuệ.[8]

Khí hậu

Dữ liệu khí hậu của Pokhara (1981–2010)
Tháng123456789101112Năm
Cao kỉ lục °C (°F)22.028.233.137.438.533.432.432.431.029.827.023.338,5
Trung bình cao °C (°F)19.722.226.729.830.130.630.030.229.327.524.120.726,7
Trung bình ngày, °C (°F)13.415.719.822.824.325.826.026.125.122.118.014.421,1
Trung bình thấp, °C (°F)7.19.212.815.718.420.922.022.020.816.711.98
(46)
15,5
Thấp kỉ lục, °C (°F)0.53.05.06.08.012.013.013.815.910.44.03.90,5
Giáng thủy mm (inch)23
(0.91)
35
(1.38)
60
(2.36)
128
(5.04)
359
(14.13)
669
(26.34)
940
(37.01)
866
(34.09)
641
(25.24)
140
(5.51)
18
(0.71)
22
(0.87)
3.901
(153,58)
Nguồn: Sistema de Clasificación Bioclimática Mundial[9]

Tham khảo

Liên kết ngoài