Polyethylen terephthalat

(Đổi hướng từ Polyetylen terephtalat)

Polyetylen terephtalat (có thể viết là poly(etylen terephtalat)), viết tắt là PET, PETE hay PETP, PET-P, là loại nhựa polyme nhiệt nhôm phổ biến nhất của polyeste và được sử dụng trong sợi may quần áo, hộp đựng chất lỏng và thực phẩm, khuôn đúc nhựa và kết hợp với sợi thủy tinh sản xuất nhựa kỹ thuật.

PET polymer chain
Danh pháp IUPACPoly(ethyl benzene-1,4-dicarboxylate)
Nhận dạng
Viết tắtPET, PETE
Số CAS25038-59-9
Thuộc tính
Công thức phân tử(C10H8O4)n[1]
Khối lượng molkhông xác định
Khối lượng riêng1.38 g/cm³ (20 °C),[2] chất rắn vô định hình: 1.370 g/cm³,[1] tinh thể đơn: 1.455 g/cm³[1]
Điểm nóng chảy> 250 °C (523 K; 482 °F)[2] 260 °C[1]
Điểm sôi> 350 °C (623 K; 662 °F) (phân hủy)
Độ hòa tan trong nướckhông tan[2]
log P0.94540[3]
Độ dẫn nhiệt0.15[4] to 0.24 W m−1 K−1[1]
Chiết suất (nD)1.57–1.58,[4] 1.5750[1]
Các nguy hiểm
Nhiệt hóa học
Nhiệt dung1.0 kJ/(kg·K)[1]
Các hợp chất liên quan
Nhóm chức liên quanaxit terephtalic
Etylen glycol
Trừ khi có ghi chú khác, dữ liệu được cung cấp cho các vật liệu trong trạng thái tiêu chuẩn của chúng (ở 25 °C [77 °F], 100 kPa).

PET có tên thương hiệu là Terylene ở Anh[5], Lavsan ở Nga và Liên Xô cũ, và Dacron ở Mỹ.

PET được hình thành từ phản ứng trùng hợp giữa các monome etylen terephtalat với công thức (C10H8O4). PET thường được tái chế và có mã nhận dạng nhựa (RIC) là 1.

Tham khảo