Rúnar Alex Rúnarsson

Rúnar Alex Rúnarsson (sinh ngày 18/2/1995) là một thủ môn người Iceland đang thi đấu cho câu lạc bộ Championship Cardiff City, mượn từ câu lạc bộ Premier League Arsenal. Anh gia nhập Arsenal từ Dijon FCO vào tháng 9 năm 2020 sau khi Emiliano Martínez chuyển tới Aston Villa F.C. Trước khi chơi cho Dijon, anh đã từng thi đấu cho FC Nordsjælland và Knattspyrnufélag Reykjavíkur.

Rúnar Alex Rúnarsson
Rúnar Alex Rúnarsson năm 2019
Thông tin cá nhân
Tên đầy đủRúnar Alex Rúnarsson[1]
Ngày sinh18 tháng 2, 1995 (29 tuổi)
Nơi sinhReykjavík, Iceland
Chiều cao1,86 m[1]
Vị tríThủ môn
Thông tin đội
Đội hiện nay
Copenhagen
Số áo31
Sự nghiệp cầu thủ trẻ
NămĐội
2012–2013KR Reykjavik
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp*
NămĐộiST(BT)
2013KR Reykjavik3(0)
2014–2018FC Nordsjælland60(0)
2018–2020Dijon36(0)
2020–Arsenal1(0)
2021-2022OH Leuven (mượn)18(0)
2022–2023→ Alanyaspor (mượn)30(0)
2023–2024Cardiff City (mượn)0(0)
2024–Copenhagen0(0)
Sự nghiệp đội tuyển quốc gia
NămĐộiST(BT)
2011U-16 Iceland2(0)
2012U-17 Iceland1(0)
2012U-18 Iceland2(0)
2012–2014U-19 Iceland9(0)
2013–2016U-21 Iceland17(0)
2017–Iceland24(0)
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia, chính xác tính đến 20 tháng 8 năm 2023
‡ Số trận ra sân và số bàn thắng ở đội tuyển quốc gia, chính xác tính đến 18 tháng 6 năm 2023

Anh là con trai của Rúnar Kristinsson, người duy nhất từng ra sân hơn 100 trận cho Đội tuyển bóng đá quốc gia Iceland.

Anh từng được bình chọn là cầu thủ xuất sắc nhất mùa giải 2017-18 của FC Nordsjælland. Vào tháng 6 năm 2018, Rúnar chuyển tới Dijon theo một thỏa thuận 4 năm.

Vào ngày 21 tháng 9 năm 2020, Rúnar kí một bản hợp đồng có thời hạn 4 năm với CLB Arsenal. Anh sẽ khoác áo số 13 ở CLB.

Rúnar có lần đầu tiền ra sân thi đấu cho đội tuyển ở trận giao hữu gặp tuyển Séc vào ngày 9/11/2017. Trước đó, anh từng thi đấu cho các đội tuyển trẻ của Iceland.

Vào tháng 5 năm 2018, Rúnar có tên trong danh sách của đội tuyển Iceland tham dự Giải vô địch bóng đá thế giới 2018 được tổ chức ở Nga.

Thống kê sự nghiệp

Câu lạc bộ

Tính đến ngày 2 tháng 2 năm 2021[2]
Câu lạc bộMùa giảiGiải đấuCúp quốc giaCúp liên đoànKhácTổng cộng
HạngTrậnBànTrậnBànTrậnBànTrậnBànTrậnBàn
KR Reykjavik2013Úrvalsdeild30001040
FC Nordsjælland2013–14Danish Superliga000000
2014–15Danish Superliga100010
2015–16Danish Superliga300030
2016–17Danish Superliga20000200
2017–18Danish Superliga36000360
Tổng cộng6300010640
Dijon2018–19Ligue 1250401010310
2019–20Ligue 11102010140
Tổng cộng360602010450
Arsenal2020–21Premier League1000104060
Tổng cộng sự nghiệp10006030601150

Quốc tế

Tính đến ngày 16 tháng 11 năm 2022[3]
Đội tuyển quốc giaNămTrậnBàn
Iceland201710
201840
202020
202150
202280
Tổng cộng200

Tham khảo