Salvatore Sirigu

Salvatore Sirigu (phát âm tiếng Ý: [salvaˈtore ˈsiriɡu]; sinh ngày 12 tháng 1 năm 1987 [1]) là cầu thủ bóng đá Ý đang chơi vị trí thủ mônSerie A cho câu lạc bộ Napoliđội tuyển bóng đá quốc gia Ý. Ở trận đấu đầu tiên của Ý tại World Cup 2014, anh đã đóng thế xuất sắc vị trí mà đội trưởng Gianluigi Buffon để lại do chấn thương.

Salvatore Sirigu
Sirigu với Ý năm 2015
Thông tin cá nhân
Tên đầy đủSalvatore Sirigu
Ngày sinh12 tháng 1, 1987 (37 tuổi)
Nơi sinhNuoro, Ý
Chiều cao1,92 m
Vị tríThủ môn
Thông tin đội
Đội hiện nay
Napoli
Số áo30
Sự nghiệp cầu thủ trẻ
NămĐội
2002–2005Venezia
2005–2007Palermo
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp*
NămĐộiST(BT)
2005–2011Palermo69(0)
2007–2008Cremonese (mượn)19(0)
2008–2009Ancona (mượn)15(0)
2011–2017Paris Saint-Germain145(0)
2016Sevilla (mượn)2(0)
2017Osasuna (mượn)18(0)
2017–2021Torino141(0)
2021–2022Genoa0(0)
2022—Napoli
Sự nghiệp đội tuyển quốc gia
NămĐộiST(BT)
2005U-18 Ý3(0)
2005U-19 Ý2(0)
2007–2009U-21 Ý3(0)
2010–Ý28(0)
Thành tích huy chương
Đại diện cho  Ý
Bóng đá nam
FIFA Confederations Cup
Vị trí thứ baBrasil 2013Đội bóng
UEFA Euro
Á quânBa Lan & Ukraina 2012Đội bóng
Vô địchChâu Âu 2020Đội bóng
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia, chính xác tính đến ngày 2 tháng 10 năm 2021
‡ Số trận ra sân và số bàn thắng ở đội tuyển quốc gia, chính xác tính đến ngày 8 tháng 9 năm 2021

Thống kê sự nghiệp

Câu lạc bộ

(Tính đến ngày 3 tháng 4 năm 2021)[2]
Câu lạc bộMùa giảiGiải đấuCúp quốc giaLeague CupChâu ÂuKhácTổng cộng
TrậnBànTrậnBànTrậnBànTrậnBànTrậnBànTrậnBàn
Palermo2006–0700101020
Cremonese (mượn)2007–0822020240
Ancona (mượn)2008–0915000150
Palermo2009–1032010330
2010–113705030450
Tổng cộng6907040800
Paris Saint-Germain2011–12380200010410
2012–133300000100430
2013–143700010100490
2014–15340000010010450
2015–163060300000120
Tổng cộng14508040310201900
Sevilla (mượn)2016–172010000030
Osasuna (mượn)2016–1718000180
Torino2017–1837010380
2018–1936020380
2019–203602060440
2020–21]26000260
Tổng cộng135050601460
Tổng cộng sự nghiệp406023040410204760

Đội tuyển quốc gia

Tính đến ngày 8 tháng 9 năm 2021.[3][4]
Ý
NămTrậnBàn
201020
201220
201330
201440
201540
201620
201820
201950
202020
202120
Tổng cộng280

Tham khảo

Liên kết ngoài