Samsung Galaxy Note II

Samsung Galaxy Note IIphablet smartphone chạy hệ điều hành Android của Google, sản xuất và phân phối bởi Samsung. Công bố vào ngày 29 tháng 8 năm 2012 và phát hành vào cuối năm 2012, Galaxy Note II là sản phẩm kế thừa cho Galaxy Note nguyên bản, kết hợp cải thiện chức năng của bút stylus, màn hình 5,5 inch (140 mm) lớn hơn, và cập nhật thiết kế phần cứng dựa trên Galaxy S III.

Samsung Galaxy Note II
Samsung Galaxy Note II màu trắng
Nhà sản xuấtSamsung Electronics
Khẩu hiệu"Be Creative, Be Different"[1]
Dòng máyGalaxy Note
Mạng di động2G GSM/GPRS/EDGE – 850, 900, 1800, 1900 MHz

2G CDMA 1xRTT; 800, 850, 1900MHz
3G CDMA EV-DO rev 0/A/B; 800, 850, 1900MHz
3G TD-SCDMA; 1900, 2000Mhz
3G UMTS/HSDPA/HSUPA/HSPA+/DC-HSPA+; 850, 900, AWS (1700), 1900, 2100 MHz

4G LTE; Bands 1–5, 7, 8, 11–13, 17, 20, 25
Phát hành lần đầu26 tháng 9 năm 2012 (2012-09-26)[2]
Có mặt tại quốc gia128 quốc gia (Q4, 2012)
Số thiết bị bán ra30 triệu (tính đến 25 tháng 9 năm 2013)[3]
Sản phẩm trướcSamsung Galaxy Note
Sản phẩm sauSamsung Galaxy Note 3
Có liên hệ vớiSamsung Galaxy S III
Samsung Galaxy Note 10.1
Kiểu máySmartphone cảm ứng điện dung
Kích thước151,1 mm (5,95 in) H
80,5 mm (3,17 in) W
9,4 mm (0,37 in) D
9,7 mm (0,38 in) D (SC-02E)[4]
Khối lượng180 g (6,3 oz)
183 g (6,5 oz) (SHV-E250[K,L,S])
185 g (6,5 oz) (SC-02E)
Hệ điều hànhAndroid 4.1.1 Jelly Bean
(nâng cấp lên Android 4.4.2 KitKat)TouchWiz "Nature UX 2.5" GUI
SoCSamsung Exynos 4412 Quad
CPU1.6 GHz lõi-tứ Cortex-A9
GPUARM Mali-400MP
Bộ nhớ2 GB RAM
Dung lượng lưu trữ16/32/64 GB bộ nhớ trong
Thẻ nhớ mở rộngmicroSD lên đến 64 GB
Pin3.100 mAh, 11.78 Wh, 3.8 V
Pin Li-ion
có thể thay thế[5]
Dạng nhập liệu
Màn hình
Máy ảnh sau
Máy ảnh trước1.9 Mpx gọi video, quay video (720p)
Chuẩn kết nối
Tình hình phát triểnĐã sản xuất
Tỷ lệ hấp thụ năng lượng
  • Samsung GALAXY Note II
    Đầu: 0.171 W/kg 1 g
    Thân: 0.404 W/kg 1 g
    Hotspot: 0.935 W/kg 1 g[9]
  • Samsung GALAXY Note II Mỹ
    Đầu: 0.23 W/kg
    Thân: 0.95 W/kg[7]
Trang webTrang chính thức

Note II đã phát hành dựa trên các tiếp nhận phê bình để cải thiện nó từ Galaxy Note nguyên bản, và đã bán hơn 5 chiếc trong vòng 2 tháng đầu tiên. Samsung công bố một sản phẩm kế chưa Galaxy Note II, Galaxy Note 3, vào 4 tháng 9 năm 2013.[10]

Lịch sử

Galaxy Note II công bố tại IFA Berlin vào 29 tháng 8 năm 2012, và phát hành rộng rãi tại các thị trường vào tháng 10 năm 2012.[11] Samsung đã bán hơn 3 triệu đơn vị chỉ trong 37 ngày đầu tiên[12] và vượt mốc 5 triệu chỉ trong 2 tháng sau khi phát hành.[13]

Phiên bản phần mềm

Vào tháng 2012, Samsung bắt đầu tung bản cập nhật Android 4.1.2 "Jelly Bean" cho thiết bị.[14]Vào tháng 4 năm 2014, Samsung bắt đầu tung bản cập nhật Android 4.4.2 "KitKat" cho thiết bị.[15] Samsung Nordic đã đưa rất nhiều lần trong trang chính thức của công ty là cả hai phiên bản 3G và 4G của chiếc điện thoại này sẽ nhận được bản cập nhật Lollipop.[16][17][18][19]

Tính năng

Ảnh của các ngoại subpixel S-Stripe RGB của Galaxy Note II.

Biến thể

Galaxy Note II bao gồm màu xám Titan, trắng thạch cao, hồng Martian, nâu hổ phách và Ruby Wine. Các tính năng khác phụ thuộc vào tuỳ chỉnh của nhà mạng, bao gồm điều khiển FM/TV, chân sạc, và hỗ trợ một SIM. Để ngăn chặn thị trường bán lại, sản phẩm của Galaxy Note II, và các thiết bị khác (Galaxy S4, Galaxy S4 mini, Galaxy Note III và Galaxy S III) sản xuất sau tháng 7 năm 2013 triển khai khoá hệ thống khu vực ở một số vùng; yêu cầu đầu tiên là thẻ SIM của phiên bản châu Âu và Bắc Mỹ phải từ nhà mạng của khu vực đó. Samsung nói rằng các khoá sẽ được gở bỏ nếu thẻ SIM đã được sử dụng.[20]

Bộ xử lý truyền thông

Chip băng tầng cơ sở của GT-N7100 là Intel Wireless PMB9811X Gold.[21] Chip băng tầng cơ sở của SGH-T889, SHV-E250K, và SHV-E250S là Qualcomm Gobi MDM9215.[22][23] SHV-E250L có Qualcomm Gobi MDM9615M cho EVDO phiên bản kết nối B.[24]

Kết nối mạng

Hầu hết các biến thể đều hỗ trợ GSM/GPRS/EDGE ở 850 MHz, 900 MHz, 1.9 GHz, và 2.1 GHz bands; và UMTS/HSPA+21 ở 850 MHz, 900 MHz, 1.9 GHz, và 2.1 GHz.

Điện thoại AWS

SGH-T889 và SGH-T889V là các thiết bị hỗ trợ AWS cho mạng HSPA có khả năng truyền dữ liệu qua dịch vụ không dây cao cấp ở chế độ HSPA ở nhà mạng như T-Mobile USA, WIND Mobile Canada, Mobilicity, và Vidéotron.

Điện thoại CDMA/EV-DO

SCH-R950, SHV-E250L, SCH-i605, SPH-L900, và SCH-N719 có thể kết nối cdmaOne, CDMA 1xRTT, và EV-DO rev 0/A/B. Các biến thể ngoại trừ SCH-R950, có thể kết nối mâng GSM tốt, SPH-L900 có thể chỉ sử dụng dịch vụ WCDMA/GSM trong khi chuyển vùng quốc tế vì nó có SIM nhúng.

Điện thoại TD-SCDMA

GT-N7108 hỗ trợ mạng TD-SCDMA ở 1.9 GHz and 2.0 GHz bands, và kết nối GSM/GPRS/EDGE 1.9 GHz band.[25]

Điện thoại Dual-cell HSPA

SGH-T889 được hỗ trợ dual-cell HSPA+ lên đến 42.2 Mbit/s.

Điện thoại LTE
  • GT-N7105 là điện thoại LTE phiên bản quốc tế, có thể kết nối LTE band 3, 7, 8, và 20 và có 42.2 Mbit/s DC-HSPA+.
  • SCH-i605 có thể kết nối LTE band 13, Verizon Wireless.
  • SCH-R950, SGH-i317[M], SGH-T889[V], SPH-L900, SC-02E(SGH-N025), và SHV-E250[K,L,S] có thể kết nối LTE bands của bản khoá mạng cũng như LTE band của các nhà khai thác mạng khác như một dịch vụ chuyển vùng.

FM radio, điều khiển TV

Một vài biến thể Galaxy Note II có tích hợp điều khiển FM. Ví dụ, một vài biến thể Mỹ và Canadian (SGH-i317,[26] SGH-i317M[27]) và phiên bản LTE quốc tế (N7105) không hỗ trợ điều khiển FM.[28] SC-02E cho thị trường có 1seg điều khiển TV và anten.[29] Biến thể Hàn Quốc có điều khiển T-DMB cũng như T-DMB có thể được giấu trong điện thoại.

Kích thước và trọng lượng

Biến thể Hàn Quốc với điều khiển T-DMB và T-DMB anten nặng hơn các biến thể khác 3 g (0,11 oz). SC-02E cho NTT DoCoMo với 1seg điều khiển TV nặng hơn 5 g (0,18 oz) và dày hơn 0,3 mm (0,012 in).[30]

Sạc không dây

Tùy thuộc vào mẫu sản phẩm, một vài thiết bị Galaxy Note II (GT-N7100) có hai tùy chọn sạc, có thể sử dụng sạc không dây bằng cách thay đổi nắp lưng. Màn hình thông báo tin nhắn của Galaxy Note II sẽ hiển thị khi bạn sạc không dây.[31][32]

Bảng biến thể

Galaxy Note II biến thể
MẫuNhà mạngKết nối 2G/3GKết nối 4G LTEGhi chú
Quốc tế
GT-N7100Quốc tếGSM: 850 MHz/900 MHz/1,800 MHz/1,900 MHz
UMTS: 850 MHz/900 MHz/1,900 MHz/2,100 MHz
Không[33][34]

Tùy chọn chân sạc cảm ứng

GT-N7102China Unicom[35]
Dual-SIM và hỗ trợ hai chế độ chờ[36]
GT-N7105Quốc tế800(band 20)
900(band 8)
1,800(band 3)
2,600(band 7)
[37][38]
Chân sạc cảm ứng

Không FM radio[28]42.2 Mbit/s DC-HSPA+

GT-N7108China MobileGSM: 900, 1800, 1900
TD-SCDMA: 1800, 2010
WCDMA: 900, 2100 (Chỉ chuyển vùng quốc tế)
No[39]
Nhà mạng Bắc Mỹ
SCH-i605VerizonGSM: quad-band;
CDMA/EVDO: 850, 1900
UMTS: quad-band
700(band 13)[40]

Không có chân sạc cảm ứng

SCH-R950US CellularCDMA/EVDO: 850, 1700, 1900700(band 12)
850
AWS
1,900(band 2)
[41][42]
SGH-i317AT&TGSM: quad-band
UMTS: 850, 1900, 2100
700(band 17)
850
AWS
1,900(band 2)
[43][44]
SGH-i317MBell
Rogers
SaskTel
Telus
Telcel (Mexico)
GSM: quad-band
UMTS: 850, 1900, 2100
700(band 17)
850
AWS
1,900(band 2)
[45][46][47][48][49]
SGH-T889T-MobileGSM: quad-band
UMTS/DC-HSPA+: 850, AWS, 1900, 2100
700(band 17)
AWS
[50][51]

LTE AWS from 2013
Tùy chọn chân sạc vô hiệu hóa

SGH-T889VMobilicity
Vidéotron
WIND
GSM: quad-band
UMTS/DC-HSPA+: 850, AWS, 1900, 2100
700(band 17)
AWS
SPH-L900SprintGSM: quad-band
CDMA/EVDO: 800, 850, 1900
UMTS: 1900,2100
1,900(band 25)[52][53]

Không tùy chọn chân sạc, SIM nhúng

Nhà mạng Trung Quốc
SCH-N719China TelecomGSM: 900, 1800, 1900
CDMA: 800, 1900
Không[54]
2 SIM chế độ chờ kép[55]
Nhà mạng Nhật Bản
SGH-N025
/SC-02E
NTT DoCoMoGSM: quad-band
UMTS: 800, 850, 2100
1500(band 11)

2100(band 1)

[56]

1seg tuner[57]

Nhà mạng Hàn Quốc
SHV-E250KKTGSM: quad-band
UMTS: 1900, 2100
900(band 8)
1800
[22]
điều chỉnh/anten DMB
LTE 900 sau 2013.
SHV-E250LLG U+GSM: quad-band
CDMA: 1800
UMTS: 1900, 2100
850
2100(band 1)
[24] điều chỉnh/anten DMB
SHV-E250SSK TelecomGSM: quad-band
UMTS: 1900, 2100
850
1800
[23] điều chỉnh/anten DMB

Tham khảo

Xem thêm

Tham khảo

Liên kết

Tiền nhiệm:
Samsung Galaxy Note
Samsung Galaxy Note II
2012
Kế nhiệm:
Samsung Galaxy Note 3