Samsung Galaxy S4

Samsung Galaxy S4điện thoại thông minh chạy hệ điều hành Android sản xuất bởi Samsung Electronics. Lần đầu tiên ra mắt ngày 13 tháng 3 năm 2013 tại Samsung Mobile Unpacked ở New York, kế thừa sự thành công của Galaxy S III về mặt thiết kế, nhưng được nâng cấp phần cứng và tăng cường tập trung vào phần mềm sao cho tận dụng hết khả năng phần cứng của máy—chẳng hạn như chức năng nhận diện ngón tay lướt trước màn hình, và mở rộng chức năng theo dõi mắt (bao gồm di chuyển).[7][8] Một biến thể khác của S4 trở thành điện thoại thông minh đầu tiên hỗ trợ mạng chuẩn mới LTE Advanced.[10]

Samsung Galaxy S4
Samsung Galaxy S4 màu trắng
Nhà sản xuấtSamsung Electronics
Khẩu hiệuLife Companion[1]
Bạn đồng hành
Dòng máyGalaxy S
Mô-đenGT-I9500 (Chipset - Exynos 5 Octa 5410

CPU – lõi tứ 1.6 GHz Cortex-A15 & lõi tứ 1.2 GHz Cortex-A7GPU - PowerVR SGX 544MP3)[2]
GT-I9505 (lõi tứ Snapdragon 600, LTE)SHV-E300K/S/L (Hàn Quốc; Exynos 5 Octa core, LTE)

GT-I9506 và SHV-E330K/S/L- Qualcomn Snapdragon 800 2.3 GHz lõi tứ
Mạng di động2.5G GSM/GPRS/EDGE – 850, 900, 1800, 1900 MHz

2.5G CDMA 1xRTT/1x-Advanced - 800, 1900 MHz
3G UMTS/HSPA+ – 850, 900, 1900, 2100 MHz
3G CDMA Ev-DO Rev. A - 800, 1900 MHz (lựa chọn nhà cung cấp hỗ trợ AWS 1700/2100 MHz band)
4G LTE Rel. 8 (UE Cat 3) – 700, 800, 1700, 1800, 1900, 2600 MHz hoặc lên đến 6 băng thông (tuỳ thuộc thị trường) FDD, TDD

LTE-A (Cat 4) chỉ có trên I9506 và SHV-E330
Phát hành lần đầu26 tháng 4 năm 2013;
10 năm trước
 (2013-04-26)
Sản phẩm trướcSamsung Galaxy S III
Sản phẩm sauSamsung Galaxy S5
Có liên hệ vớiSamsung Galaxy S4 Mini
Samsung Galaxy Note 3
Kiểu máyCảm ứng, Smartphone
Dạng máyThanh
Kích thướcDài: 136,6mm
Rộng: 69,8mm
Mỏng: 7,9mm
Khối lượng130g
Hệ điều hànhXuất xưởng với Android 4.2.2 "Jelly Bean"
Hiện tại Android 5.0 "Lollipop"
SoCSamsung Exynos 5 Octa (lõi 8) (bản GT-I9500 và SHV-E300S)
Qualcomm Snapdragon 600 (bản GT-I9505)
CPU1.6 GHz lõi tứ Cortex-A15 và 1.2 GHz lõi tứ Cortex-A7 (bản GT-I9500)
1.9 GHz lõi tứ Krait 300 (bản GT-I9505)
GPUIT tri-core PowerVR SGX 544 GPU (bản GT-I9500)
Adreno 320 (bản GT-I9505)
Bộ nhớ2 GB LPDDR3 RAM
Dung lượng lưu trữ16, 32 hoặc 64 GB (8 GB sử dụng cho hệ thống)[3]
Thẻ nhớ mở rộngMở rộng 64 GB microSDXC
Pin2600 mAh Li-ion
Pin có thể thay thế
Sạc không dây Qi (tuỳ chọn)
Dạng nhập liệu
Màn hình5 in (130 mm) Ma trận Pentile RGBG Full HD Super AMOLED 441 ppi (1920x1080)
Máy ảnh sau13 megapixels
Máy ảnh trước2 megapixels (1080p) HD Video Recording @ 30 khung/giây cảm biến Back-illuminated
Âm thanhLoa Mono với Qualcomm DAC hoặc Wolfson Micro WM5102 audio chip[5] depending on version
Chuẩn kết nối
Khác
Tình hình phát triểnĐang sản xuất
Tỷ lệ hấp thụ năng lượng
Trang webTrang chủ
Tham khảo[7][8][9]

S4 có sẵn vào cuối tháng 4 năm 2013 trên 327 nhà mạng ở 155 quốc gia.[11] Sau khi được phát hành, nó trở thành chiếc điện thoại thông minh bán chạy nhất trong lịch sử của Samsung và các smartphone Android; công ty bán 20 triệu S4 chiếc trên toàn cầu sau 2 tháng phát hành.[12]Samsung đã bán tổng cộng hơn 90 triệu chiếc Galaxy S4.[13]

Thông số kĩ thuật

Phần cứng

Màn hình rộng 5 inch (130 mm) (đôi khi họ nói là 4.99-inch)[14] sử dụng ma trận PenTile RGBG Full HD Super AMOLED với 441 PPI và kính cường lực Corning Gorilla Glass 3.[15] S4 gồm 2 phiên bản màu trằng và màu đen; tuỳ chọn ở một số vùng, Samsung cũng giới thiệu phiên bản màu nâu với viền vàng, và hồng nhạt viền vàng,[16] Tím Mirage và hồng Twilight ở Đài Loan,[17] Đỏ Aurora cho AT&T,[18] và xanh Artic cho Best Buy.[19]

S4 có bộ nhớ trong gồm 16 GB, 32 GB hoặc 64 GB, có thể mở rộng lên đến 64 GB với khe cắm microSD.[20]

S4 GT-I9505 gồm bộ thu phát LTE nhiều băng tầng và cả hai phiên bản đều có LED hồng ngoại phục vụ cho việc điều khiển từ xa.[7] Vào 24 tháng 6 năm 2013, một phiên bản khác của S4 được phát hành ở Hàn Quốc hỗ trợ mạng LTE Advanced. Nó là điện thoại thông minh đầu tiên hỗ trợ mạng LTE Advanced.[10] Phiên bản này bao gồm vi xử lý lõi tứ 1.9 GHz Krait Snapdragon 800.

S4 hỗ trợ định dạng video High Efficiency Video Coding (HEVC).[7][8][21]

Ngoài màn hình cảm ứng, S4 có phím Home vật lý nằm ở phía gần cuối màn hình, ở dưới cùng S4 là microphone và cổng microUSB để kết nối dữ liệu và sạc; nó hỗ trợ USB host và MHL 2.0. Phím âm lượng nằm ở cạnh trái và phím nguồn/khoá nằm ở cạnh phải. Ở đỉnh trên là jack tai nghe 0,137 inch (3,5 mm), microphone thứ hai, và cổng hồng ngoại. Mặt sau của S4 là máy ảnh 13-megapixel và LED flash, và phía ở giữa bên trái là loa.[22]

Samsung Galaxy S4 nguyên hộp với S View Cover

Phụ kiện chính thức của Samsung cho S4 là S-View Cover, sử dụng cảm biến trên điện thoại sẽ tắt màn hình mỗi khi đóng nắp lại và màn hình hiển thị thời lượng pin, thời gian, và tình trạng mạng trên cửa sổ trong suốt của cover.[23]

Đáng chú ý, S4 không bao gồm thu nhận FM radio,như các thiết bị trước.[24]

S4 gồm biến thể với các phần cứng sau:

Biến thể lõi tứ

Phiên bản S4 ở Bắc Mỹ, hầu hết châu Âu, một phần châu Á, và một số quốc gia khác sử dụng vi xử lý Snapdragon 600 SoC của Qualcomm gồm lõi tứ 1.9 GHz Krait 300 CPU và Adreno 320 GPU.[25][26]

Biến thể lõi tám

Đây là phiên bản S4 sử dụng chip Exynos 5 Octa (8 lõi) (SoC) của Samsung gồm kiến trúc ARM Big.little heterogeneous đầu tiên (CPU). Tám lõi CPU gồm a 1.6 GHz lõi tứ Cortex-A15 và 1.2 GHz lõi tứ Cortex-A7.[11][27]

Phần mềm

S4 ra mắt với Android 4.2.2 và giao diện tuỳ biến TouchWiz Nature của Samsung. Chế độ theo dõi mắt được mở rộng trên S4; tính năng "Smart Scroll" cho phép người dùng cuộn trang bằng mắt, và "Smart Pause" cho phép ngừng video khi người dùng không nhìn vào màn hình. "Air View" thực hiện cử chỉ và các chức năng khác (như xem trước ảnh hoặc tin nhắn) bằng các giữ hoặc chạm nhẹ vào màn hình, tương tự như tính năng "S-Pen" trên dòng Galaxy Note của Samsung. "Group Play" cho phép chia sẻ dữ liệu giữa hai điện thoại Galaxy, cùng với chơi game nhiều người và phát nhạc giữa điện thoại S4.

Máy ảnh được bổ sung nhiều tính năng mới (một trong số đó lần đầu tiên được thấy trên Galaxy Camera), bao gồm cập nhật giao diện, và chế độ mới như là "Drama" (lấy nhiều chuyển trong nhiều ảnh vào một ảnh), "Eraser" (cho phép người dùng loại bỏ yếu tố không cần thiết), "Dual Shot" (sử dụng cả máy ảnh trước, hiệu ứng ảnh trong ảnh), "Sound and Shot" (cho phép người dùng ghi lại âm thanh trong bức hình), "Animated Photo", và "Story Album"... Một số ứng dụng mới tái phát hành bao gồm WatchOn, S Translator, theo lõi luyện tập S Health, S Voice Drive, S Memo, TripAdvisor.[28]

Cập nhật

Giữ tháng 6–7 2013, Samsung bắt đầu tung ra bản cập nhật cho phép các ứng dụng có thể di chuyển vào thẻ SD, giải phóng 80 megabytes trống, ổn định máy ảnh.[29]

Đầu tháng 8 năm 2013, biến thể Google Play Edition của S4 bắt đầu nhận được cập nhật Android 4.3. Tháng 11 2013, Samsung phát hành cập nhật Android 4.3 cho tất cả biến thể của S4.

Phiên bản biến thể

Một vài phiên bản biến thể đã được bán ra, và hầu hết các biến thể chỉ khác nhau là hỗ trợ mạng khu vực và băng thông khác nhau.

BảnGT-I9500[30]SHV-E300K/L/S[2][31][32][33][34]SHV-E330K/L/S[35]GT-I9505[36][37]GT-I9506[38]

[39]

GT-I9505G[40]SGH-I337[40][41][42]SGH-M919[40][43]SCH-I545[40][44][45]SPH-L720[40][46]SCH-R970[40][47]GT-I9508[48]SCH-I959[49]GT-I9502[50]SGH-N045[51][52]
(SC-04E)
SGH-I337M[53][54][55]SGH-M919V[56][57]SCH-R970X[58]SCH-R970C[59]
Quốc giaQuốc tếHàn QuốcQuốc tếMỹTrung QuốcNhật BảnCanada/MexicoCanadaMỹ
Nhà mạngQuốc tếKT, LG U+, SK TelecomQuốc tế (LTE)AT&TT-Mobile, MetroPCSVerizonSprintU.S. CellularChina MobileChina TelecomChina UnicomNTT docomoTelcel, Bell, Rogers, TelusVideotron, Wind, EastLink, MobilicityC Spire WirelessCricket Wireless
2G850, 900, 1800, 1900 MHz
GSM / GPRS / EDGE
900, 1800, 1900 MHz
GSM / GPRS / EDGE
850, 900, 1800, 1900 MHz
GSM / GPRS / EDGE
CDMA
850, 900, 1800, 1900 MHz
GSM / GPRS / EDGE
CDMA900, 1800, 1900 MHz
GSM / GPRS / EDGE
850, 900, 1800, 1900 MHz
GSM / GPRS / EDGE
3G850, 900, 1900, 2100 MHz
UMTS / HSPA+
1900, 2100 MHz
UMTS / HSPA+
850, 900, 1900, 2100 MHz
UMTS / HSPA+
850, 900, 1900, 2100 MHz
HSPA+
850, 1700, 1900, 2100 MHz
UMTS / HSPA+
850, 1900, 2100 MHz
UMTS / HSPA+
850, 1700, 1900, 2100 MHz
UMTS / HSPA+
800, 1900 MHz
EVDO Rev. A
850, 900, 1900, 2100 MHz
UMTS / HSPA+
800, 1700, 1900 MHz
EVDO Rev. A
1880, 2010 MHz
TD-SCDMA
900, 2100 MHz
UMTS / HSPA+
800, 1900 MHz
EVDO Rev. A
850, 900, 1900, 2100 MHz
UMTS / HSPA+
800, 2100 MHz
UMTS / HSPA+
850, 900, 1900, 2100 MHz
HSPA+
850, 1700, 1900, 2100 MHz
UMTS / HSPA+
4G
LTE
Không[2]K: 900, 1800
L: 850, 2100 MHz
S: 850, 1800
800, 850, 900, 1800, 2100, 2600 MHz700 (băng 17), 850, 1700, 1900 MHz700 (băng 17), 850, 1700, 1900, 2100, 2600 MHz700 (băng 17), 850, 1700, 1900, 2100, 2600 MHz750 (băng 13), 1700 MHzPCS mở rộng700 (băng 12), 850, 1700, 1900 MHzKhông800, 1500, 2100 MHz700, 800, 850, 900, 1700, 2100, 2600 MHzKhông
Tốc độ mạng
tối đa
DC-HSPA+: 42 Mbit/sLTE: 100 Mbit/sLTE-A: 150 Mbit/sLTE: 100 Mbit/sLTE-A: 150 Mbit/sLTE: 100 Mbit/sDC-HSPA+: 42 Mbit/sEVDO Rev. A: 3.1 Mbit/sDC-HSPA+: 42 Mbit/sLTE: 100 Mbit/sDC-HSPA+: 42 Mbit/s
Thu sóngT-DMB1seg
ISDB-Tmm
Không
Kích thước136,6 mm × 69,8 mm × 7,9 mm (5,38 in × 2,75 in × 0,31 in)
Nặng130g133g131g130g132g134g130g
Hệ điều hànhAndroid 4.2.2 với TouchWiz Nature UX 2.0 (có thể nâng cấp 4.3 qua OTA)
Wi-Fi
Broadcom BCM4335 a/b/g/n/ac + Bluetooth + FM
GPS
Broadcom BCM47521?Qualcomm
NFC
Broadcom BCM2079x?Broadcom BCM2079x
SoCSamsung Exynos 5 Octa Exynos 5410Qualcomm Snapdragon 800 MSM8974Qualcomm Snapdragon 600 APQ8064AB[36]Qualcomm Snapdragon 800 MSM8974Qualcomm Snapdragon 600 APQ8064ABSamsung Exynos 5 Octa Exynos 5410Qualcomm Snapdragon 600 APQ8064AB
CPU1.6 GHz lõi tứ ARM Cortex-A15 &
1.2 GHz lõi tứ ARM Cortex-A7
2.3 GHz lõi tứ Qualcomm Krait 4001.9 GHz lõi tứ Qualcomm Krait 3002.3 GHz lõi tứ Qualcomm Krait 4001.9 GHz lõi tứ Qualcomm Krait 3001.6 GHz lõi tứ ARM Cortex-A15 &
1.2 GHz lõi tứ ARM Cortex-A7
1.9 GHz lõi tứ Qualcomm Krait 300
GPUIT SGX544MP3Qualcomm Adreno 330Qualcomm Adreno 320Qualcomm Adreno 330Qualcomm Adreno 320IT SGX544MP3Qualcomm Adreno 320
RAM2 GB
Bộ nhớ trong16/32/64 GB32 GB16/32 GB16 GB16/32 GB16 GB16/32 GB16 GB32 GB16/32/64 GB16 GB
Tỉ lệ hấp thụ
năng lượng US[6]
Đầu: 0,85 W/Kg
Thân: 1.55 W/Kg
Đầu: 0,77 W/Kg
Thân: 1,17 W/Kg
Đầu: 0,926 W/Kg
Thân: 1,389 W/Kg
Đầu: 0,84 W/Kg
Thân: 1,18 W/Kg
Đầu: 0,84 W/Kg
Thân: 1,18 W/Kg
Đầu: 1,03 W/Kg
Thân: 1,31 W/Kg
Đầu: 0,75 W/Kg
Thân: 1,43 W/Kg
Đầu: 0,98 W/Kg
Thân: 1,58 W/Kg
Đầu: 0,96 W/Kg
Thân: 1,23 W/Kg
Đầu: 0.84 W/Kg
Thân: 1.18 W/Kg
Tên mã CyanogenModjfltexx[60]jflteatt[61]jfltetmo[62]jfltevzw[63]jfltespr[64]jflteusc[65]jfltecan[66]jfltecsp[67]jfltecri[68]

Phiên bản Google Play

Tại Google I/O 2013, Samsung và Google phát hành phiên bản của Mỹ. S4 được bán ra vào 26 tháng 6 năm 2013 thông qua Google Play, chạy hệ điều hành Android gốc 4.2.2, sau đó được cập nhật lên 4.3, do Samsung cung cấp;[69] nó hỗ trợ LTE trên mạng AT&T và T-Mobile.[70] Mã hiệu của nó là GT-I9505G.[71]

LTE Advanced

Samsung làm mới S4 ở Hàn Quốc với mã hiệu SHV-E330K/S/L vào tháng 8 năm 2013 giống như sản phẩm trước, ngoại trừ chip Qualcomm Snapdragon 800 và hỗ trợ LTE Advanced cho phép điện thoại có thể tải dữ liệu lên đến 150 Mbit/s.[72] Thiết bị SHV-E330L của LG Uplus là điện thoại thông minh đầu tiên "100% LTE" có thể sử dụng, đàm thoại và tin nhắn chỉ thông qua LTE. Điện thoại không sử dụng mạng LG Uplus 3G CDMA;[73] tuy nhiên, khi sử dụng ngoài Hàn Quốc điện thoại sẽ sử dụng mạng GSM và UMTS giống như LG Uplus chỉ sử dụng nhà mạng có hỗ trợ chế độ LTE-only và điều này gây nhầm lẫn cho người tiêu dùng.[74]

Samsung phát hành bản LTE-A (GT-I9506) ở Đức cho Vodafone và Deutsche Telekom[75] và ở Pháp cho Orange.

S4 cho LTE ở ngoại ô Mỹ

Samsung phát hành bản SCH-I545L trong hỗ trợ của LTE ở ngoại ô Mỹ.[76][77]

Xem thêm

Tham khảo

Liên kết

Tiền nhiệm:
Samsung Galaxy S III
Samsung Galaxy S4
2013
Kế nhiệm:
Samsung Galaxy S5