Tỉnh của Kuwait

Kuwait là một quốc gia đơn nhất, diện tích toàn quốc là 17,818 km², tổng cộng phân thành 6 tỉnh, các tỉnh đều lấy tên theo thủ phủ[1]. Thủ đô của Kuwait là thành phố Kuwait, cũng là thủ phủ của tỉnh Thủ đô.

Phân cấp hành chính Kuwait
Đơn vị hành chính cấp 1 của Kuwait
#TênTên tiếng Ả RậpThủ phủTên tiếng Ả RậpDiện tích
(km²)
Dân số
(2011)[2]
Dân số
(2013)[3]
1Al Jahraمحافظة الجهراءAl Jahraالجهراء 12.750400.975484.502
2Al Asimahمحافظة العاصمةThành phố Kuwait مدينة الكويت175326.513528.094
3Al Farwaniyah محافظة الفروانيةAl Farwaniyah الفروانية204818.5711.056.298
4Hawalliمحافظة حوليHawalli حولي85672.910874.812
5Mubarak Al-Kabeer محافظة مبارك الكبيرMubarak Al-Kabeer مبارك الكبير104258,813229,301
6Al Ahmadi محافظة الأحمديAl Ahmadi الأحمدي5.120588.068787.037
Tổng cộngNhà nước Kuwait دولة الكويت 17.8183.065.8503.965.144

Trên biên giới phía đông nam của Kuwait giáp với Ả Rập Xê Út có một vùng phong phú về dầu mỏ với diện tích khoảng 5.770 km². Ngày 2 tháng 12 năm 1922, hai quốc gia ký kết hiệp định, quy định giữa hai nước hoạch định một khu trung lập, hai nước có quyền lợi bình đẳng với khu vực này. Năm 1970, hai quốc gia ký kết hiệp ước biên giới tại khu vực, phân biệt thống trị, song tài nguyên dầu khí tại đây vẫn chưa được phân định, dầu sản xuất được chia bình quân cho hai nước.[4]

Xem thêm

Tham khảo