Tổng giáo phận Cebu

Tổng giáo phận Danh Thánh Chúa Giêsu Cebu (tiếng Cebuano: Arkidiyosesis sa Labing Balaan nga Ngalan ni Hesus sa Sugbo; tiếng Filipino: Arkidiyosesis ng Cebu‎; tiếng Tây Ban Nha: Arquidiocesis del Santisimo Nombre de Jesus de Cebu; tiếng Latinh: Archidioecesis Nominis Iesu o Caebuana), thường được gọi tắt là Tổng giáo phận Cebu là một tổng giáo phận của Giáo hội Latinh trực thuộc Giáo hội Công giáo Rôma tại Philippines, quản lí Giáo tỉnh Cebu.

Tổng giáo phận Cebu

Archidioecesis Nominis Iesu o Caebuana

  • Arkidiyosesis sa Labing Balaan nga Ngalan ni Hesus sa Sugbo
  • Arkidiyosesis ng Cebu
  • Arquidiócesis del Santísimo Nombre de Jesús de Cebú
Nhà thờ chính tòa đô thành Cebu
Huy hiệu
Vị trí
Quốc gia Philippines
Địa giớiCebu
Giáo tỉnhGiáo tỉnh Cebu
Toạ độ10°17′45″B 123°54′11″Đ / 10,2958°B 123,903°Đ / 10.2958; 123.9030
Thống kê
Khu vực5.088 km2 (1.964 dặm vuông Anh)
Dân số
- Địa bàn
- Giáo dân
(tính đến 2021)
5.242.499[1]
4,588,435[1] (87.5%)
Giáo xứ
  • 164 giáo xứ (bao gồm các chuẩn giáo xứ)
  • 2 giáo hội truyền giáo
  • 5 đền thờ
  • 1 Tiểu Vương cung thánh đường
  • 2 đền thờ quốc gia
Thông tin
Giáo pháiCông giáo Rôma
Giáo hội Sui iurisGiáo hội Latinh
Nghi lễNghi lễ Rôma
Thành lập
  • 14/8/1595; 2023 năm trước (14/8/1595) (Giáo phận)
  • 28/4/1934; 2023 năm trước (28/4/1934) (Tổng giáo phận)
Nhà thờ chính tòaNhà thờ chính tòa Thánh Vitali và Đức Mẹ Vô Nhiễm
Thánh bổn mạng
Linh mục triều362
Lãnh đạo hiện tại
Giáo hoàngPhanxicô
Tổng giám mục Jose Serofia Palma
Giáo phận trực thuộc
  • Giáo phận Dumaguete
  • Giáo phận Maasin
  • Giáo phận Tagbilaran
  • Giáo phận Talibon
Giám mục phụ tá
  • Midyphil B. Billones
  • Ruben C. Labajo
Tổng Đại diệnVicente Rey Penagunda Rogelio Fuentes
Nguyên giám mục
  • Antonio R. Rañola[2]
  • Emilio Bataclan[3]
Bản đồ
Địa giới của tổng giáo phận trên bản đồ Philippines.
Địa giới của tổng giáo phận trên bản đồ Philippines.
Trang mạng
archdioceseofcebu.ph

Lịch sử

Giáo phận Danh Thánh Chúa Giêsu Cebu được thành lập vào ngày 14/8/1595 theo tông sắc Super specula militantis Ecclesiae của Giáo hoàng Clêmentê VIII, trên phần lãnh thổ tách ra từ giáo phận Manila. Cùng lúc đó Giáo phận Manila được nâng cấp thành một tổng giáo phận và Giáo phận Cebu trở thành giáo phận trực thuộc của Tổng giáo phận Manila mới.

Vào ngày 27/5/1865 một phần lãnh thổ của giáo phận được tách ra để thành lập Giáo phận Jaro (hiện là Tổng giáo phận Jaro).

Vào ngày 17/9/1902 lãnh thổ quần đảo Mariana được tách ra khỏi giáo phận để trở thành một Hạt Phủ doãn Tông tòa (tiền thân của Giáo phận Chalan Kanoa).

Vào ngày 10/4/1910 một phần lãnh thổ của giáo phận được tách ra để thành lập Giáo phận Calbayog và Giáo phận Zamboanga (hiện là Tổng giáo phận Zamboanga).

Vào ngày 15/7/1932 một phần lãnh thổ của giáo phận được tách ra để thành lập Giáo phận Bacolod.

Vào ngày 28/4/1934 giáo phận được nâng cấp thành một tổng giáo phận đô thành theo tông sắc Romanorum Pontificum của Giáo hoàng Piô XI.

Vào ngày 8/11/1941 một phần lãnh thổ của giáo phận được tách ra để thành lập Giáo phận Tagbilaran.

Vào ngày 22/7/2003 Bộ Phụng tự và Kỷ luật Bí tích đã xác nhận Đức Mẹ Guadalupethánh bổn mạng chính của tổng giáo phận.[4]

Lãnh đạo giáo phận

Giám mục Giáo phận Cebu

Các giai đoạn trống tòa không quá 2 năm hay không rõ ràng bị loại bỏ.

  • Pedro de Agurto, O.S.A. † (30/8/1595 - 14/10/1608 qua đời)
    • Trống tòa (1608-1612)
  • Pedro Arce, O.S.A. † (17/9/1612 - 16/10/1645 qua đời)
    • Trống tòa (1645-1660)
  • Juan Vélez † (26/1/1660 - 1662 qua đời)
  • Juan López † (23/4/1663 - 14/11/1672 được bổ nhiệm làm Tổng giám mục Tổng giáo phận Manila)
    • Trống tòa (1672-1676)
  • Diego de Aguilar, O.P. † (16/11/1676 - 1/10/1692 qua đời)
    • Trống tòa (1692-1697)
  • Miguel Bayot, O.F.M.Disc. † (13/3/1697 - 28/8/1700 qua đời)
    • Trống tòa (1700-1705)
  • Pedro Sanz de la Vega y Landaverde, O. de M. † (26/1/1705 - 17/12/1717 qua đời)
    • Trống tòa (1717-1722)
  • Sebastián Foronda † (2/3/1722 - 20/3/1728 qua đời)
    • Trống tòa (1728-1734)
  • Manuel de Ocio y Campo † (20/1/1734 - 21/7/1737 qua đời)
    • Trống tòa (1737-1740)
  • Protacio Cabezas † (29/8/1740 - 3/2/1753 qua đời)
    • Trống tòa (1753-1757)
  • Miguel Lino de Ezpeleta † (18/7/1757 - 1771 qua đời)
    • Trống tòa (1771-1775)
  • Mateo Joaquín Rubio de Arevalo † (13/11/1775 - 1788 qua đời)
    • Trống tòa (1788-1792)
  • Ignacio de Salamanca † (24/9/1792 - tháng 2/1802 qua đời)
  • Joaquín Encabo de la Virgen de Sopetrán, O.A.R. † (20/8/1804 - 8/11/1818 qua đời)
    • Trống tòa (1818-1825)
  • Francisco Genovés, O.P. † (21/3/1825 - 1/8/1827 qua đời)
  • Santos Gómez Marañón, O.S.A. † (28/9/1829 - 23/10/1840 qua đời)
    • Trống tòa (1840-1846)
  • Romualdo Jimeno Ballesteros, O.P. † (19/1/1846 - 17/3/1872 qua đời)
    • Trống tòa (1872-1876)
  • Benito Romero, O.F.M. † (28/1/1876 - 7/10/1885 qua đời)
  • Martín García y Alcocer, O.F.M. † (7/6/1886 - 17/7/1903 từ nhiệm[5])
  • Thomas Augustine Hendrick † (17/7/1903 - 29/11/1909 qua đời)
  • Juan Bautista Gorordo † (2/4/1910 - 19/6/1931 từ nhiệm[6])

Tổng giám mục đô thành Cebu

Danh sách Tổng giám mục đô thành Cebu
Tổng giám mụcThời gian quản nhiệmHuy hiệuGhi chú
1.Gabriel M. Reyes28/4/1934 – 25/8/1949
(15 năm, 119 ngày)
Được bổ nhiệm làm Giám mục phó Tổng giáo phận Manila & Tổng giám mục hiệu tòa Phulli
2.Hồng y Julio Rosales y Ras17/12/1949 – 24/8/1982
(32 năm, 250 ngày)
Thăng Hồng y bởi Giáo hoàng Phaolô VI vào ngày 28/4/1969
3. Hồng y Ricardo Vidal24/8/1982 – 15/10/2010
(28 năm, 52 ngày)
Thăng Hồng y bởi Giáo hoàng Gioan Phaolô II vào ngày 25/5/1985
4. Jose S. Palma15/10/2010–nay
(13 năm, 188 ngày)

Thống kê

Đến năm 2021, trên toàn tổng giáo phận có 4.588.435 giáo dân trên dân số tổng cộng 5.242.499, chiếm 87,5%.

NămDân sốLinh mụcPhó tếTu sĩGiáo xứ
giáo dântổng cộng%linh mục đoànlinh mục triềulinh mục dòngtỉ lệ
giáo dân/linh mục
nam tu sĩnữ tu sĩ
19501.112.2641.122.13299,113474608.300598764
19581.139.0001.169.08197,4188103856.05810518971
19701.733.0771.810.00095,82681381306.46614930789
19801.998.2092.326.00085,92811471347.111190426105
19902.285.0002.570.00088,93311931386.903314528119
19992.733.2903.159.64886,55022652375.444417818135
20002.787.9563.222.84186,55012752265.564465879136
20012.815.8363.255.07086,54892772125.758471988137
20022.843.9943.287.62186,55692832864.998556990138
20032.872.4343.320.49786,55922932994.852641995138
20043.268.0813.652.54689,55892992905.548607927138
20063.415.0003.789.00090,17382924464.6277441.020137
20134.079.7384.609.59088,56133362776.65511.0781.144145
20164.299.7794.874.96188,26123392737.0251.095977165
20194.445.1255.078.76087,56143462687.2391.0711.047167
20214.588.4355.242.49987,56123622507.4971.0531.043167

Tham khảo

Tài liệu

Liên kết ngoài