Thành phố của Indonesia

bài viết danh sách Wikimedia

Thành phố của Indonesia là các đơn vị hành chính ở khu vực thành thị trong cấp hành chính địa phương thứ hai ở Indonesia. Các thành phố này nằm trong các tỉnh của Indonesia. Một thành phố trực thuộc tỉnh có thể được chọn làm tỉnh lỵ, song không nhất thiết. Nó cùng cấp với huyện (ở nông thôn).

Coat of arm of Indonesia
Phân chia hành chính
ở Indonesia

Tỉnh
Thành phố | Huyện
Khu
Phường xã

Trong tiếng Indonesia, các thành phố trực thuộc tỉnh được gọi là các kota (kota, nghĩa là "thành phố"). Riêng 5 thành phố trực thuộc Jakarta được gọi là kotamadya.

Người đứng đầu bộ máy hành pháp của các thành phố này là thị trưởng (Walikota).

Cả Indonesia hiện có 107 thành phố trực thuộc tỉnh.

Dưới đây là danh sách thành phố ở Indonesia, xếp theo từng đảo hoặc vùng trên đảo.Dân số năm 2005[1].

Java

  • Bandung[2] (dân số: 3.071.637)
  • Banjar[3] (dân số: 206.891)
  • Batu[4] (dân số: 228.744)
  • Bekasi[5] (dân số: 2.334.871)
  • Blitar[6] (dân số: 131.968)
  • Bogor[7] (dân số: 950.334)
  • Cianjur (dân số: 146.874)
  • Cilegon (dân số: 374.559)
  • Cimahi (dân số: 541.177)
  • Cirebon (dân số: 336.279)
  • Depok (dân số: 1.738.570)
  • Jakarta (dân số: 12.312.000)
  • Madiun (dân số: 170.964)
  • Magelang (dân số: 118.227)
  • Malang (dân số: 820.243)
  • Mojokerto (dân số: 147.194)
  • Pasuruan (dân số: 186.262)
  • Pekalongan (dân số: 281.434)
  • Probolinggo (dân số: 217.062)
  • Salatiga (dân số: 170.332)
  • Semarang (dân số: 1.905.155)
  • Nam Tangerang (dân số: 1.290.322)
  • Sukabumi (dân số: 368.034)
  • Surabaya (dân số: 4.181.061)
  • Surakarta (dân số: 691.123)
  • Tasikmalaya (dân số: 635.464)
  • Tangerang (dân số: 1.870.384)
  • Tegal (dân số: 292.186)
  • Yogyakarta (dân số: 678.224)
  • Kediri (dân số: 268.507)
  • Serang (dân số: 577.785)
  • Purwokerto (dân số: 233.841)

Kalimantan

Quần đảo Maluku

  • Ambon (dân số: 331.254)
  • Tual (dân số: 58.082)
  • Ternate (dân số: 185.705)
  • Tidore (dân số: 90.055)

Quần đảo Sunda Nhỏ

  • Denpasar[8] (dân số: 1.014.167)
  • Bima (dân số: 286.022)
  • Mataram (dân số: 603.411)
  • Kupang (dân số: 536.239)

Sulawesi

  • Bau-Bau (dân số: 238.164)
  • Bitung (dân số: 295.056)
  • Gorontalo (dân số: 207.807)
  • Kendari (dân số: 347.700)
  • Makassar (dân số: 1.584.172)
  • Manado (dân số: 585.715)
  • Palu (dân số: 403.906)
  • Pare-Pare (dân số: 212.625)
  • Palopo (dân số: 241.139)
  • Tomohon (dân số: 180.653)

Sumatra

Tây New Guinea

  • Jayapura (dân số: 200.524)
  • Sorong (dân số: 184.239)

Tham khảo

Xem thêm

  • Danh sách thành phố