Danh sách Thống đốc Pennsylvania

bài viết danh sách Wikimedia
(Đổi hướng từ Thống đốc Pennsylvania)

Thống đốc Thịnh vượng chung Pennsylvania (tiếng Anh: The Governor of the Commonwealth of Pennsylvania) là người đứng đầu chính phủ và kiêm nhiệm cương vị tổng tư lệnh các lực lượng quân sự của Thịnh vượng chung Pennsylvania, một tiểu bang Hoa Kỳ.[2] Là người đứng đầu nhánh hành pháp, thống đốc có nhiệm vụ thực thi hệ thống pháp luật của tiểu bang, có quyền thông qua hoặc phủ quyết các dự luật do Cơ quan lập pháp Pennsylvania thông qua,[3] cũng như triệu tập cơ quan lập pháp.[4] Thống đốc có thể ân xá, nhưng chỉ khi được Hội đồng Ân xá đề nghị, và trừ những trường hợp đối tượng ân xá thuộc nhóm luận tội.[5]

Thống đốc Thịnh vượng chung Pennsylvania
Con dấu của Thống đốc
Lá cờ của Thống đốc
Đương nhiệm
Tom Wolf

từ 20 tháng 1, 2015
Chức vụ
Vị thế
Dinh thựDinh thự Thống đốc
Nhiệm kỳBốn (4) năm, gia hạn một lần
Người đầu tiên nhậm chứcThomas Mifflin
Thành lập21 tháng 12, 1790
Cấp phóPhó Thống đốc
Lương bổng$201.729 (2020)[1]
WebsiteWebsite chính thức Sửa đổi này tại Wikidata

Tính đến năm 2021, lịch sử tiểu bang đã có bảy vị Chủ tịch và 47 Thống đốc Pennsylvania, với hai thống đốc (Robert E. Pattison và Gifford Pinchot) giữ chức vụ trong các nhiệm kỳ không liên tiếp, tổng cộng là 55 nhiệm kỳ ở cả hai cơ chế. Nhiệm kỳ dài nhất là của thống đốc đầu tiên, Thomas Mifflin, người đã giữ chức vụ trong ba nhiệm kỳ thống đốc cùng với hai năm là Chủ tịch Quốc hội Lục địa. Nhiệm kỳ ngắn nhất thuộc về John Bell, người chỉ giữ chức thống đốc 19 ngày sau khi người tiền nhiệm Edward Martin từ chức. Thống đốc hiện tại là Tom Wolf, nhiệm kỳ bắt đầu vào ngày 20 tháng 1 năm 2015.

Các thống đốc

Pennsylvania là một trong mười ba thuộc địa ban đầu của Đế quốc Anh tại Bắc Mỹ, và được công nhận là một tiểu bang của Hoa Kỳ vào ngày 12 tháng 12 năm 1787. Trước khi tuyên bố độc lập, Pennsylvania là thuộc địa của Vương quốc Anh; với các thống đốc thuộc địa cho thời kỳ tiền tiểu bang.

Chủ tịch Hội đồng Hành pháp Tối cao

Hiến pháp Pennsylvania đầu tiên vào năm 1776 đã thành lập Hội đồng Hành pháp Tối cao (Supreme Executive Council) là cơ quan hành pháp của tiểu bang, với người đứng đầu là Chủ tịch Thịnh vượng chung Pennsylvania.[6] Chủ tịch được chọn bởi hội đồng hàng năm, mặc dù không có thời gian nhiệm kỳ cụ thể.[7] Hiến pháp ban đầu của tiểu bang năm 1776 tạo thêm vị trí phó chủ tịch (vice-president), nhưng không có điều khoản nào quy định về việc phó chủ tịch kế nhiệm chủ tịch nếu văn phòng chủ tịch bị bỏ trống, tức chức vụ chủ tịch bị khuyết, và điều này đã xảy ra bốn lần sau đó. Các nguồn tin đương thời tiếp tục gán chức danh phó chủ tịch tiểu bang cho những chính trị gia điều hành trong những thời điểm nhất định trong thời kỳ này, tuy nhiên không có bất kỳ khái niệm nào về việc kế nhiệm chủ tịch. Quyền Chủ tịch George Bryan là chủ tịch tạm quyền của tiểu bang sau đó đã được công nhận là chủ tịch chính thức do ông giữ này trong hơn sáu tháng.

#Chân dungChủ tịchNhậm chứcKết thúcPhó Chủ tịch
1 Thomas Wharton Jr.5 tháng 3, 177723 tháng 5, 1778
[a]
George Bryan
2 George Bryan23 tháng 5, 17781 tháng 12, 1778Tạm quyền chủ tịch
[b]
3 Joseph Reed1 tháng 12, 177815 tháng 11, 1781George Bryan
[c]
Matthew Smith
[c]
William Moore
4 William Moore15 tháng 11, 17817 tháng 11, 1782James Potter
5 John Dickinson7 tháng 11, 178218 tháng 10, 1785James Ewing
James Irvine
[c]
Charles Biddle
6 Benjamin Franklin18 tháng 10, 17855 tháng 11, 1788Charles Biddle
Peter Muhlenberg
[c]
David Redick
7 Thomas Mifflin5 tháng 11, 178821 tháng 12, 1790George Ross

Các Thống đốc Pennsylvania

Năm Thống đốc Pennsylvania đã đảm nhiệm từ năm 1995, từ trái sang phải: Mark Schweiker, Tom Ridge, Tom Wolf, Tom Corbett và Ed Rendell, ảnh chụp trước cổng phía Nam của Điện Capitol Pennsylvania bên sông Susquehanna, Harrisburg tại lễ nhậm chức thống đốc, tháng 1 năm 2015 của Tom Wolf.

Hiến pháp Pennsylvania năm 1790 đã bãi bỏ Hội đồng Hành pháp Tối cao và thay thế chức danh chủ tịch bằng chức danh thống đốc,[8] và thiết lập nhiệm kỳ ba năm cho thống đốc, bắt đầu từ ngày thứ Ba thứ ba của tháng 12 sau cuộc bầu cử, hạn chế thời hạn nhiệm kỳ rằng các thống đốc không được phép đảm nhiệm hơn chín năm trong bất kỳ mười hai năm nào.[9] Hiến pháp năm 1838 chuyển thời điểm bắt đầu nhiệm kỳ sang ngày thứ Ba thứ ba của tháng Giêng sau cuộc bầu cử và cho phép các thống đốc chỉ phục vụ sáu năm trong số chín năm bất kỳ.[10] Hiến pháp năm 1874 đã kéo dài thời hạn mỗi nhiệm kỳ thành bốn năm, và cấm các thống đốc tự kế vị chính họ.[11] Hiến pháp hiện tại năm 1968 đã thay đổi điều này để cho phép các thống đốc phục vụ hai nhiệm kỳ liên tiếp, không giới hạn thời gian tại vị.[12] Theo hiến pháp trước đó năm 1968, Milton Shapp là thống đốc đầu tiên phục vụ hai nhiệm kỳ, và Tom Corbett là thống đốc đương nhiệm đầu tiên thất bại trong tái cử.

Nếu chức vụ thống đốc bị bỏ trống do qua đời, từ chức hoặc bị kết án sau khi luận tội, phó thống đốc (lieutenant governor) sẽ thay thế và trở thành thống đốc trong thời gian còn lại của nhiệm kỳ; nếu vị trí thống đốc chỉ tạm thời bị bỏ trống do thống đốc gặp phải vấn đề nhất định hoặc tạm vắng, phó thống đốc chỉ tạm thời thực hiện các nhiệm vụ của thống đốc, không thay thế chức danh.[13] Nếu cả hai vị trí bị bỏ trống, chủ tịch tạm quyền của thượng viện tiểu bang (president pro tempore) sẽ trở thành thống đốc.[14] Vị trí của một phó thống đốc được xây dựng trong hiến pháp năm 1874; trước đó, người phát ngôn của thượng viện (the speaker of the senate) sẽ đóng vai trò là thống đốc trong các trường hợp vị trí bị trống. Vốn dĩ nguyên bản, phó thống đốc chỉ có thể làm thống đốc tạm quyền; phải đến Hiến pháp Pennsylvania 1968 quy định thì phó thống đốc mới thực sự có thể trở thành thống đốc chính thức. Vị trí thống đốc đã từng bị bỏ trống trong một thời gian dài trong quá khứ, khoảng cách 17 ngày vào năm 1848 giữa việc từ chức của thống đốc trước đó và tuyên thệ nhậm chức của người kế nhiệm. Các thống đốc và phó thống đốc được bầu theo cùng một phiếu của đảng phái chính trị, tức cùng đảng phái.[15]

Nhóm đảng phái

  Anti-Masonic (1)  Đảng Dân chủ (12)  Đảng Dân chủ Cộng hòa (6)  Không (1)  Đảng Cộng hòa (26)  Whig (2)

#Thống đốcNhậm chứcKết thúcĐảngPhó Thống đốc
[d]
Kỳ
[e]
1  Thomas Mifflin21 tháng 12, 179017 tháng 12, 1799Không
[f]
Không3
[g]
2  Thomas McKean17 tháng 12, 179920 tháng 12, 1808Dân chủ
Cộng hòa
3
3  Simon Snyder20 tháng 12, 180816 tháng 12, 1817Dân chủ
Cộng hòa
3
4  William Findlay16 tháng 12, 181719 tháng 12, 1820Dân chủ
Cộng hòa
1
5  Joseph Hiester19 tháng 12, 182016 tháng 12, 1823Dân chủ
Cộng hòa
1
6  John Andrew Shulze16 tháng 12, 182315 tháng 12, 1829Dân chủ
Cộng hòa
2
7  George Wolf15 tháng 12, 182915 tháng 12, 1835Dân chủ2
8  Joseph Ritner15 tháng 12, 183515 tháng 1, 1839Anti-Masonic1
[h]
9  David R. Porter15 tháng 1, 183921 tháng 1, 1845Dân chủ2
[i]
10  Francis R. Shunk21 tháng 1, 18459 tháng 7, 1848Dân chủ1 12
[j]
 Tạm trống9 tháng 7, 184826 tháng 7, 1848
[k]
11  William F. Johnston26 tháng 7, 184820 tháng 1, 1852Whig1 12[l]
12  William Bigler20 tháng 1, 185216 tháng 1, 1855Dân chủ1
13  James Pollock16 tháng 1, 185519 tháng 1, 1858Whig1
14  William F. Packer19 tháng 1, 185815 tháng 1, 1861Dân chủ1
15  Andrew Gregg Curtin15 tháng 1, 186115 tháng 1, 1867Cộng hòa2
16  John W. Geary15 tháng 1, 186721 tháng 1, 1873Cộng hòa2
17  John F. Hartranft21 tháng 1, 187321 tháng 1, 1879Cộng hòa Không2
[m]
 John Latta
18  Henry M. Hoyt21 tháng 1, 187916 tháng 1, 1883Cộng hòa Charles Warren Stone1
19  Robert E. Pattison16 tháng 1, 188318 tháng 1, 1887Dân chủ Chauncey Forward Black1
20  James A. Beaver18 tháng 1, 188720 tháng 1, 1891Cộng hòa William T. Davies1
19  Robert E. Pattison20 tháng 1, 189115 tháng 1, 1895Dân chủ Louis Arthur Watres1
21  Daniel H. Hastings15 tháng 1, 189517 tháng 1, 1899Cộng hòa Walter Lyon1
22  William A. Stone17 tháng 1, 189920 tháng 1, 1903Cộng hòa John P. S. Gobin1
23  Samuel W. Pennypacker20 tháng 1, 190315 tháng 1, 1907Cộng hòa William M. Brown1
24  Edwin Sydney Stuart15 tháng 1, 190717 tháng 1, 1911Cộng hòa Robert S. Murphy1
25  John K. Tener17 tháng 1, 191119 tháng 1, 1915Cộng hòa John Merriman Reynolds1
26  Martin Grove Brumbaugh19 tháng 1, 191521 tháng 1, 1919Cộng hòa Frank B. McClain1
27  William Cameron Sproul21 tháng 1, 191916 tháng 1, 1923Cộng hòa Edward E. Beidleman1
28  Gifford Pinchot16 tháng 1, 192318 tháng 1, 1927Cộng hòa David J. Davis1
29  John Stuchell Fisher18 tháng 1, 192720 tháng 1, 1931Cộng hòa Arthur James1
28  Gifford Pinchot20 tháng 1, 193115 tháng 1, 1935Cộng hòa Edward C. Shannon1
30  George Howard Earle III15 tháng 1, 193517 tháng 1, 1939Dân chủ Thomas Kennedy1
31 Arthur James17 tháng 1, 193919 tháng 1, 1943Cộng hòa Samuel S. Lewis1
32  Edward Martin19 tháng 1, 19432 tháng 1, 1947Cộng hòa John C. Bell, Jr.12
[n]
33  John C. Bell Jr.2 tháng 1, 194721 tháng 1, 1947Cộng hòa Trống12
[o]
34  James H. Duff21 tháng 1, 194716 tháng 1, 1951Cộng hòa Daniel B. Strickler1
35  John S. Fine16 tháng 1, 195118 tháng 1, 1955Cộng hòa Lloyd H. Wood1
36  George M. Leader18 tháng 1, 195520 tháng 1, 1959Dân chủ Roy E. Furman1
37  David L. Lawrence20 tháng 1, 195915 tháng 1, 1963Dân chủ John Morgan Davis1
38  William Scranton15 tháng 1, 196317 tháng 1, 1967Cộng hòa Raymond P. Shafer1
39  Ray Shafer17 tháng 1, 196719 tháng 1, 1971Cộng hòa Raymond J. Broderick1
40  Milton Shapp19 tháng 1, 197116 tháng 1, 1979Dân chủ Ernest P. Kline2
[p]
41  Dick Thornburgh16 tháng 1, 197920 tháng 1, 1987Cộng hòa William Scranton, III2
42Tập tin:Bob Casey Sr (cropped).jpg Bob Casey Sr.20 tháng 1, 198717 tháng 1, 1995Dân chủ Mark Singel2
[q]
43  Tom Ridge17 tháng 1, 19955 tháng 1, 2001Cộng hòa Mark Schweiker1 12
[r]
44  Mark Schweiker5 tháng 1, 200121 tháng 1, 2003Cộng hòa Robert Jubelirer12
[s]
45  Ed Rendell21 tháng 1, 200318 tháng 1, 2011Dân chủ Catherine Baker Knoll[t]2
 Joe ScarnatiBản mẫu:Eft
46  Tom Corbett18 tháng 1, 201120 tháng 1, 2015Cộng hòa Jim Cawley1
47  Tom Wolf20 tháng 1, 2015Đương nhiệm
[u]
Dân chủ Mike Stack2
 John Fetterman

Các chức vụ cấp cao khác

Trong lịch sử Pennsylvania, một số người đứng đầu chính phủ tiểu bang từng đảm nhiệm các chức vụ khác của liên bang, chức vụ cấp cao của Quốc hội Hoa Kỳ, Chính quyền liên bang Hoa Kỳ. Tất cả các hạ nghị sĩ và thượng nghị sĩ được đề cập đều đại diện cho Pennsylvania ngoại trừ lưu ý đặc biệt khác.

† Ghi chú những chức vụ mà chính trị gia từ chức để tranh cử, nhậm chức Thống đốc Pennsylvania. Ký hiệu: H, Hạ nghị sĩ; và S, Thượng nghị sĩ.

Thống đốcNhiệm kỳQuốc hộiVị trí khácNguồn
Hạ việnThượng viện
Joseph Reed1778–1781Đại biểu cho Quốc hội Lục địa; được bầu vào Hạ viện Hoa Kỳ nhưng đã từ chối ghế của mình.[18]
John Dickinson1782–1785Chủ tịch Delaware, Nghị sĩ Quốc hội Lục địa từ Delaware, Nghị sĩ Quốc hội Lục địa từ Pennsylvania.[19]
Benjamin Franklin1785–1788Đại sứ Hoa Kỳ tại Pháp, Đại sứ Hoa Kỳ tại Thụy Điển.[20]
Thomas Mifflin1790–1799Chủ tịch Quốc hội Lục địa.[21]
Thomas McKean1799–1808Chủ tịch Delaware, Chủ tịch Quốc hội Lục địa.[22]
Simon Snyder1808–1817Một số hồ sơ ghi chép rằng ông đã được bầu vào Thượng viện Hoa Kỳ, nhưng một số đề cập tới Thượng viện tiểu bang. Thư mục của Quốc hội Hoa Kỳ không có hồ sơ nào về nhiệm kỳ Thượng viện Hoa Kỳ của ông.[23]
William Findlay1817–1820S[24]
Joseph Hiester1820–1823H†[25]
George Wolf1829–1835H†[26]
William Bigler1852–1855S[27]
James Pollock1855–1858H[28]
Andrew Gregg Curtin1861–1867HĐại sứ Hoa Kỳ tại Nga.[29]
John W. Geary1867–1876Thống đốc Lãnh thổ Kansas.[30]
William A. Stone1899–1903H†[31]
John K. Tener1911–1915H†[32]
George Howard Earle III1935–1939Đại sứ Hoa Kỳ tại Nga.†[33]
Edward Martin1943–1947S[34]
James H. Duff1947–1951S[35]
William Scranton1963–1967HĐại sứ Hoa Kỳ tại Liên Hợp Quốc.[36]
Dick Thornburgh1979–1987Bộ trưởng Tư pháp Hoa Kỳ.[37]
Tom Ridge1995–2001HBộ trưởng An ninh Nội địa Hoa Kỳ.[38]

Các cựu thống đốc còn sống

Tính đến tháng 11 năm 2021, có bốn cựu Thống đốc Pennsylvania hiện còn sống, thống đốc lớn tuổi nhất của Pennsylvania là Ed Rendell (nhiệm kỳ 2003–2011, sinh năm 1944). Cựu thống đốc qua đời gần nhất là Richard Thornburgh (nhiệm kỳ 1979–1987, sinh năm 1932), mất ngày 31 tháng 12 năm 2020.

Thống đốcNhiệm kỳNgày sinh (tuổi)
Tom Ridge1995–200126 tháng 8, 1945 (78 tuổi)
Mark Schweiker2001–200331 tháng 1, 1953 (71 tuổi)
Ed Rendell2003–20115 tháng 1, 1944 (80 tuổi)
Tom Corbett2011–201517 tháng 6, 1949 (74 tuổi)

Xem thêm

  • Danh sách cuộc bầu cử Thống đốc Pennsylvania
  • Danh sách cơ quan lập pháp tiểu bang Pennsylvania
  • Danh sách Thống đốc thuộc địa Pennsylvania

Ghi chú

Tham khảo

Hiến pháp

  • “Hiến pháp Thịnh vượng chung Pennsylvania đương đại”. Commonwealth of Pennsylvania. 1968. Truy cập 19 tháng 11, 2021.
  • “Hiến pháp Thịnh vượng chung Pennsylvania năm 1874” (PDF). Constitution Party of Pennsylvania. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 15 tháng 4 năm 2010. Truy cập 19 tháng 11, 2021.
  • “Hiến pháp Thịnh vượng chung Pennsylvania năm 1838” (PDF). Constitution Party of Pennsylvania. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 15 tháng 4 năm 2010. Truy cập 19 tháng 11, 2021.
  • “Hiến pháp Thịnh vượng chung Pennsylvania năm 1790” (PDF). Constitution Party of Pennsylvania. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 15 tháng 4 năm 2010. Truy cập 19 tháng 11, 2021.
  • “Hiến pháp Thịnh vượng chung Pennsylvania năm 1776” (PDF). Constitution Party of Pennsylvania. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 15 tháng 4 năm 2010. Truy cập 19 tháng 11, 2021.

Chú thích

Liên kết ngoài