Thống chế (Đức)

bài viết danh sách Wikimedia

Thống chế (tiếng Đức: Generalfeldmarschall) là cấp bậc quân sự cao nhất trong Đế quốc Đức và được bảo tồn ở Đức sau năm 1918, tồn tại trong 75 năm.[1] Mặc dù cấp bậc này đã từng tồn tại ở các bang miền bắc nước Đức từ năm 1631 dưới các danh xưng khác nhau, nó được tái lập vào năm 1870 để phong cho Vương tử Friedrich Karl của PhổHoàng đế Friedrich III với mục đích tạo ra cho họ cấp bậc cao cấp hơn các tướng lĩnh khác. Nó trở thành cấp bậc uy tín và quyền lực nhất mà một sĩ quan có thể đạt được cho đến khi bị bãi bỏ vào năm 1945.

Có hơn 100 tướng lĩnh thụ phong cấp bậc Thống chế tại các bang miền bắc nước Đức hoặc nước Đức thống nhất sau đó trong khoảng từ năm 1806 đến năm 1945. Đại đa số thống chế đều giành được chiến thắng trong các trận chiến lớn ở thời đại của họ. Các thống chế đóng một vai trò quan trọng và có ảnh hưởng trong các vấn đề quân sự, được miễn thuế, là thành viên của giới quý tộc, ngang với các quan chức chính phủ, đặt dưới sự bảo vệ hoặc hộ tống liên tục, và có quyền báo cáo trực tiếp với hoàng gia.

Tuyển hầu (1356-1806) và Vương quốc Sachsen (1806-1918)

TênThụ phongThời gian sốngẢnhTham khảo
Hans Georg von Arnim-Boitzenburg16311583-1641 [2]
Franz Albrecht von Sachsen-Lauenburg16321598-1642
Rudolph von Marzin16381585-1645 [3]
Ernst Albrecht von Eberstein16661605-1676
Joachim Rüdiger von der Goltz16811620-1688 [4]
Heino Heinrich von Flemming16881632-1706
Hans Adam von Schöning16911641-1696
Jeremias von Chauvet16931619-1699
[5]
Heinrich VI, Bá tước xứ Reuß zu Obergreiz16971649-1697
Adam Heinrich von Steinau1699?-1712
Georg Benedikt von Ogilvy17061651-1710
Jacob Heinrich von Flemming17121667-1728
August Christoph von Wackerbarth17301662-1734 [6]
Johann Adolf II, Công tước xứ Saxe-Weissenfels17351685-1746 [7]
Frederick Augustus Rutowsky17491702-1764
Johann Georg, Chevalier de Saxe17631704-1774 [8]
Friedrich Heinrich Eugen von Anhalt-Dessau17751705-1781
Albert I của Sachsen18711828-1902 [9]
Georg của Sachsen18881832-1904

Brandenburg-Prussia và Vương quốc Phổ (1701-1870)

TênThụ phongBirth and DeathImageReference
Otto Christoph von Sparr16571599–1668
Johann Georg II, Vương công xứ Anhalt-Dessau16701627–1693
Georg von Derfflinger16701606–1695
Alexander Hermann von Wartensleben17061650–1734
Leopold I, Vương công xứ Anhalt-Dessau17121676–1747
Philipp Karl von Wylich und Lottum17131650–1719
Alexander, Bá tước xứ Dohna-Schlobitten17131661–1728
Dubislav Gneomar von Natzmer17281654–1739
Albrecht Konrad Finck von Finckenstein17331660–1735
Friedrich Wilhelm von Grumbkow17371678–1739
Kurt Christoph von Schwerin17401684–1757
Caspar Otto von Glasenapp17411664–1747
Samuel von Schmettau17411684–1751
Christian August, Vương công xứ Anhalt-Zerbst17421690–1747
Leopold II Maximilian, Vương công xứ Anhalt-Dessau17421700-1751
Friedrich Wilhelm von Dossow17451669–1758
Henning Alexander von Kleist17471677–1747
Christoph Wilhelm von Kalckstein17471677-1747
Dietrich von Anhalt-Dessau17471702–1769
James Francis Edward Keith17471696–1758
Hans von Lehwaldt17511696–1758
Moritz von Anhalt-Dessau17571712–1760
Ferdinand von Braunschweig-Wolfenbüttel17581721–1792
Karl Wilhelm Ferdinand von Braunschweig-Wolfenbüttel17871735–1806
Wichard Joachim Heinrich von Möllendorf17931724–1816
Alexander von Knobelsdorff17981723–1799
Friedrich Adolf von Kalckreuth18071737–1818
Gebhard Leberecht von Blücher18131742–1819
Arthur Wellesley, Công tước thứ nhất của Wellington18181769–1852
Friedrich Emil Ferdinand Heinrich von Kleist18211762–1823
Ludwig Yorck von Wartenburg18211759–1830
August Neidhardt von Gneisenau18251760–1831
Hans Ernst Karl von Zieten18391770–1848
Karl von Müffling genannt Weiß18471775–1851
Hermann von Boyen18471771–1848
Karl Friedrich von dem Knesebeck18471768–1848
Friedrich zu Dohna-Schlobitten18541784–1859
Friedrich von Wrangel18561784–1877
Friedrich Karl Nikolaus von Preußen18701828–1885
Friedrich Wilhelm Nikolaus Karl von Preußen18701831–1888

Đế quốc Đức (1871-1918)

TênThụ phongThời gian sốngẢnhTham khảo
Bittenfeld, Karl Eberhard Herwarth vonKarl Eberhard Herwarth von Bittenfeld18711796–1884
Steinmetz, Karl Friedrich vonKarl Friedrich von Steinmetz18711796–1877
Moltke, Helmuth Karl Bernhard vonHelmuth Karl Bernhard von Moltke18711800–1891
Albert I của Sachsen18711828–1902
Roon, Albrecht vonAlbrecht von Roon18731803–1879
Manteuffel, Edwin vonEdwin von Manteuffel18731809–1885
Blumenthal, Leonhard vonLeonhard von Blumenthal18881810–1900
Georg của Sachsen18881832–1904
Friedrich Wilhelm Nikolaus Albrecht von Preußen18881837–1906
Albrecht von Österreich-Teschen18881817–1895
Franz Joseph I của Áo18951830–1916
Waldersee, Alfred vonAlfred von Waldersee19001832–1904
Haeseler, Gottlieb vonGottlieb von Haeseler19051836–1919
Hahnke, Wilhelm vonWilhelm von Hahnke19051833–1912
Loë, Walter vonWalter von Loë19051828–1908
Vương tử Arthur, Công tước xứ Connaught19061850–1942
Carol I của Romania19091839–1914
Schlieffen, Alfred vonAlfred von Schlieffen19111833–1913
Konstantinos I của Hy Lạp19111868–1923
Hindenburg, Paul vonPaul von Hindenburg19141847–1934
Bülow, Karl vonKarl von Bülow19151846–1921
Friedrich von Österreich-Teschen19151856–1936
Mackensen, August vonAugust von Mackensen19151849–1945
Ludwig III của Bayern19151845–1921
Hötzendorf, Franz Conrad vonFranz Conrad von Hötzendorf19161852–1925
Ferdinand I của Bulgaria19161861–1948
Mehmed V của Ottoman19161844–1918
Wilhelm II của Württemberg19161848–1921
Rupprecht von Bayern19161869–1955
Leopold của Bayern19161846–1930
Albrecht von Württemberg19161865–1939
Karl I của Áo19171887–1922
Eichhorn, Hermann vonHermann von Eichhorn19171848–1918
Woyrsch, Remus vonRemus von Woyrsch19171847–1920

Cộng hòa Weimar (1918-1933)

Sau khi thua trận trong Thế chiến thứ nhất, Đế quốc Đức đã chuyển thành Cộng hòa Weimar, được thành lập theo các quy tắc được quy định trong Hòa ước Versailles.[10] Các điều khoản ràng buộc về quân sự đòi hỏi phải giảm quy mô Quân đội Đức xuống còn 100.000 người, giảm Hải quân Đức, và xóa bỏ Không quân Đức. Kết quả của việc cắt giảm quy mô này là không có thống chế Đức nào được phong trong thời kỳ Cộng hòa Weimar.

Đức quốc xã (1933-1945)

Xem thêm

  • Thống chế Đế chế La Mã thần thánh
  • Thống chế Áo
  • Thống chế Anh
  • Thống chế Nga

Ghi chú

Chú thích

[1][2][3][4][5][6][7]

Nguồn

  • Fellgiebel, Walther-Peer (2000). Die Trager Des Ritterkreuzes Des Eisernen Kreuzes, 1939–1945 [The Carriers of the Knight's Cross of the Iron Cross, 1939-1945]. Podzun-Pallas Publishing. ISBN 978-3-7909-0284-6.