The Dutchess

The Dutchess là album đầu tay của nữ ca sĩ người Mỹ, Fergie. Được phát hành vào ngày 13 tháng 9 năm 2006 bởi hãng thu âm A&M Records và will.i.am Music Group. Tính đến năm 2008, album đã bán được hơn 6 triệu bản trên toàn thế giới. Bài hát "All That I Got (The Make Up Song)" đã được phối nhạc lại và sử dụng làm một trong hai nhạc nền trong talkshow của Tyra Banks. Tại Nhật Bản, MỹÚc phiên bản cao cấp của album đã được phát hành.

The Dutchess
Album phòng thu của Fergie
Phát hành13 tháng 9 năm 2006 (2006-09-13)
Thu âm2005–06
Thể loại
Thời lượng58:00
Hãng đĩa
Sản xuất
  • Printz Board
  • Rob Boldt
  • DJ Mormile
  • Ron Fair
  • Keith Harris
  • John Legend
  • Mr. Collipark
  • Noizetrip
  • The Package Store
  • George Pajon Jr.
  • Polow da Don
  • Stefanie Ridel
  • Salaamremi.com
  • will.i.am
Thứ tự album của Fergie
The Dutchess
(2006)
The Dutchess Deluxe
(2008)
Đĩa đơn từ The Dutchess
  1. "London Bridge"
    Phát hành: 18 tháng 7 năm 2006 (2006-07-18)
  2. "Fergalicious"
    Phát hành: 23 tháng 10 năm 2006 (2006-10-23)
  3. "Glamorous"
    Phát hành: 23 tháng 1 năm 2007 (2007-01-23)
  4. "Big Girls Don't Cry"
    Phát hành: 22 tháng 5 năm 2007 (2007-05-22)
  5. "Clumsy"
    Phát hành: 25 tháng 9 năm 2007 (2007-09-25)
  6. "Pick It Up"
    Phát hành: 7 tháng 11 năm 2007 (2007-11-07)
  7. "Here I Come"
    Phát hành: 19 tháng 1 năm 2008 (2008-01-19)
  8. "Finally"
    Phát hành: 25 tháng 2 năm 2008 (2008-02-25)

Album được lọt vào top 5 đĩa đơn ở Mỹ, trong đó 3 đĩa đơn đạt vị trí thứ nhất bảng xếp hạng Billboard Hot 100 gồm London Bridge, Big Girls Don't Cry và Glamorous, vị trí thứ hai là đĩa đơn Fergalicious và vị trí thứ năm là Clumsy. Tất cả năm đĩa đơn nói trên đã đạt được năm triệu lượt tải tại Mỹ, lập một kỉ lục mới cho một album có số đĩa đơn bạch kim bán ra nhiều nhất. Fergie giữ kỉ lục này cho đến năm 2012, khi Katy Perry đật đĩa đơn bạch kim trong album Teenage Dream của cô ấy.

Danh sách bài hát

The Dutchess – Bản chính thức
STTNhan đềSáng tácNhà sản xuấtThời lượng
1."Fergalicious" (hợp tác với will.i.am)
will.i.am4:52
2."Clumsy"
  • Adams
  • Ferguson
  • Bobby Troup
will.i.am4:00
3."All That I Got (The Make Up Song)" (hợp tác với will.i.am)
  • Harris
  • will.i.am
  • Ron Fair
4:05
4."London Bridge"
  • Ferguson
  • Jamal Jones
  • Sean Garrett
  • Mike Hartnett
Polow da Don4:01
5."Pedestal"
  • Ferguson
  • Printz Board
Board3:22
6."Voodoo Doll"
  • Ferguson
  • Adams
will.i.am4:23
7."Glamorous" (hợp tác với Ludacris)
Polow da Don4:06
8."Here I Come" (hợp tác với will.i.am)
  • Adams
  • Ferguson
  • William Robinson Jr.
will.i.am3:21
9."Velvet"
  • Ferguson
  • George Pajon Jr.
  • Michael Fratantuno
  • will.i.am
  • Pajon Jr.
4:53
10."Big Girls Don't Cry"
  • Ferguson
  • Toby Gad
  • will.i.am
  • Fair
4:28
11."Mary Jane Shoes" (hợp tác với Rita Marley và I-Threes)
  • Ferguson
  • Adams
will.i.am3:55
12."Losing My Ground"
  • Ferguson
  • Stefanie Ridel
  • Renee Sandstrom
  • Rob Boldt
  • Boldt
  • Fair
4:08
13."Finally" (hợp tác với John Legend) (bao gồm ca khúc ẩn "Maybe We Can Take a Ride")
  • Legend
  • Fair
  • Ridel
8:26
Tổng thời lượng:58:00
The Dutchess – Phiên bản Mỹ và Nhật Bản
STTNhan đềSáng tácNhà sản xuấtThời lượng
13."Finally" (hợp tác với John Legend)
  • Stephens
  • Ferguson
  • Ridel
  • Legend
  • Fair
  • Ridel
4:52
14."Get Your Hands Up" (hợp tác với The Black Eyed Peas)
  • Fergusion
  • Adams
  • Melvin Lewis
  • Michael Matthews
  • Jean-Baptiste
  • Anthony Tidd
  • Jaime Gomez
  • Allan Pineda
  • Jaime Munson
Noizetrip3:33
15."Wake Up"
  • Ferguson
  • Adams
  • Ray Brady
  • will.i.am
  • Fair
3:03
16."Paradise" (bao gồm ca khúc ẩn "Maybe We Can Take a Ride")
  • Adams
  • Ferguson
  • Jay Beckenstein
will.i.am7:41
Tổng thời lượng:68:41
Phiên bản Nhật tái-phát hành
STTNhan đềSáng tácNhà sản xuấtThời lượng
13."Finally" (hợp tác với John Legend)
  • Stephens
  • Ferguson
  • Ridel
  • Legend
  • Fair
  • Ridel
4:52
14."Get Your Hands Up" (hợp tác với The Black Eyed Peas)
  • Fergusion
  • Adams
  • Lewis
  • Matthews
  • Jean-Baptiste
  • Tidd
  • Gomez
  • Pineda
  • Munson
Noizetrip3:33
15."Wake Up"
  • Ferguson
  • Adams
  • Brady
  • will.i.am
  • Fair
3:01
16."Paradise"
  • Adams
  • Ferguson
  • Beckenstein
will.i.am7:41
17."Pick It Up"
  • Adams
  • Ferguson
  • Harris
  • Harris
  • will.i.am
  • Fair
4:34
18."Big Girls Don't Cry (Personal)" (Remix) (hợp tác với Sean Kingston)
  • Ferguson
  • Gad
  • will.i.am
  • Fair
3:53
19."Clumsy" (Collipark Remix) (hợp tác với Soulja Boy Tell 'Em)
  • Adams
  • Ferguson
  • Troup
  • Mr. Collipark
  • The Package Store
3:52
The Dutchess – Phiên bản Úc
STTNhan đềSáng tácNhà sản xuấtThời lượng
13."Finally" (hợp tác với John Legend)
  • Stephens
  • Ferguson
  • Ridel
  • Legend
  • Fair
  • Ridel
4:52
14."Get Your Hands Up" (hợp tác với The Black Eyed Peas)
  • Fergusion
  • Adams
  • Lewis
  • Matthews
  • Jean-Baptiste
  • Tidd
  • Gomez
  • Pineda
  • Munson
Noizetrip3:33
15."Wake Up"
  • Ferguson
  • Adams
  • Brady
  • will.i.am
  • Fair
3:01
16."Paradise" (bao gồm ca khúc ẩn "Maybe We Can Take a Ride")
  • Adams
  • Ferguson
  • Beckenstein
will.i.am7:41
17."Big Girls Don't Cry (Personal)" (Remix) (hợp tác với Sean Kingston)
  • Ferguson
  • Gad
  • will.i.am
  • Fair
3:53
18."Clumsy" (Pajon Rock Remix)
  • Adams
  • Ferguson
  • Troup
Pajon Jr.3:29
19."Clumsy" (Collipark Remix) (hợp tác với Soulja Boy Tell 'Em)
  • Adams
  • Ferguson
  • Troup
  • Mr. Collipark
  • The Package Store
3:52
Tổng thời lượng:79:55
Phiên bản bổ sung cao cấp
STTNhan đềSáng tácNhà sản xuấtThời lượng
13."Finally" (hợp tác với John Legend)
  • Legend
  • Ferguson
  • Ridel
  • Legend
  • Fair
  • Ridel
4:52
14."Barracuda"
  • Ann Wilson
  • Nancy Wilson
  • Michael DeRosier
  • Roger Fisher
will.i.am4:39
15."Party People" (NellyFergie)
Polow da Don4:02
16."Clumsy" (Collipark (Remix) (hợp tác với Soulja Boy Tell 'Em)
  • Adams
  • Ferguson
  • Troup
  • Mr. Collipark
  • The Package Store
3:52
17."Labels or Love"
  • Salaam Remi
  • Rico Love
  • Douglas Cuomo
Salaamremi.com3:51

Bảng xếp hạng và Thành tích

The Dutchess EP
Bảng xếp hạng (2008)Vị trí
cao nhất
Lượng đĩa bán ra
U.S. Billboard 200[1]4614,466

Bảng xếp hạng của năm

NămQuốc giaBảng xếp hạngThứ hạng
2007AustraliaARIA5[9]
200864[10]

Thành tích

Quốc giaThành tích
ArgentinaVàng[11]
Australia3× Bạch kim[12]
BrazilBạch kim[13]
Canada3× Bạch kim[14]
DenmarkVàng[15]
GermanyVàng[16]
JapanBạch kim[17]
New ZealandBạch kim[18]
PolandBạch kim[19]
Russia3× Bạch kim[20]
SwitzerlandVàng[21]
United KingdomBạch kim[22]
United States3× Bạch kim[23]

Tiền nhiệm:
Time on Earth bởi Crowded House
Australian ARIA Albums Chart number-one album
30/07/2007 – 20/08/2007
Kế nhiệm:
Where We Land bởi Damien Leith

Chú thích