The Real Slim Shady

"The Real Slim Shady" là một bài hát của rapper người Mỹ Eminem nằm trong album phòng thu thứ ba của anh, The Marshall Mathers LP (2000). Nó được phát hành vào ngày 15 tháng 4 năm 2000 như là đĩa đơn đầu tiên trích từ album bởi Aftermath Entertainment cũng như Shady Records và Interscope Records ở nhiều thị trường khác nhau. Bài hát sau đó cũng xuất hiện trong album tổng hợp đầu tiên của nam rapper, Curtain Call: The Hits (2005). "The Real Slim Shady" được viết lời bởi Eminem, Dr. Dre, Tommy Coster và Mike Elizondo, trong khi phần sản xuất được đảm nhận bởi Dr. Dre và Mel-Man, và là một trong những sự lựa chọn cuối cùng cho The Marshall Mathers LP. Đây cũng là bài hát đầu tiên giúp giới thiệu Slim Shady, một trong số nhiều hình tượng nhân vật khác nhau trong sự nghiệp của nam rapper, bên cạnh Eminem và Marshall Mathers (tên thật của anh).

"The Real Slim Shady"
Bài hát của Eminem từ album The Marshall Mathers LP
Phát hành15 tháng 4 năm 2000 (2000-04-15)
Định dạng
  • CD
  • 12"
Thu âm2000
Thể loại
  • Comedy hip hop
  • hardcore hip hop
Thời lượng4:45
Hãng đĩa
Sáng tác
Sản xuất
  • Dr. Dre
  • Mel-Man
Video âm nhạc
"The Real Slim Shady" trên YouTube

"The Real Slim Shady" là một bản comedy hip hop và hardcore hip hop với nội dung chế nhạo lại một số trào lưu của nền văn hóa đương đại lúc bấy giờ, và đả kích đến một loạt những nghệ sĩ theo hướng mỉa mai, như Pamela Anderson, Tom Green, Will Smith, Britney Spears, Christina AguileraNSYNC. Sau khi phát hành, bài hát nhận được những phản ứng tích cực từ các nhà phê bình âm nhạc, trong đó họ đánh giá cao giai điệu cũng như nội dung hài hước của nó. "The Real Slim Shady" còn gặt hái nhiều giải thưởng và đề cử tại những lễ trao giải lớn, bao gồm chiến thắng một giải Grammy cho Trình diễn solo Rap xuất sắc nhất tại lễ trao giải thường niên lần thứ 43. Nó cũng gặt hái những thành công vượt trội về mặt thương mại, đứng đầu các bảng xếp hạng ở Ireland và Vương quốc Anh, và lọt vào top 10 ở hầu hết những quốc gia nó xuất hiện, bao gồm vươn đến top 5 ở Đan Mạch, Ý, Na Uy, Thụy Điển và Thụy Sĩ. Tại Hoa Kỳ, bài hát đạt vị trí thứ tư trên bảng xếp hạng Billboard Hot 100, trở thành đĩa đơn đầu tiên của Eminem lọt vào top 5 tại đây.

Video ca nhạc cho "The Real Slim Shady" được đồng đạo diễn bởi Dr. Dre và Phillip Atwell với nội dung liên quan trực tiếp đến lời bài hát, bên cạnh sự xuất hiện của nhiều khách mời như Dr. Dre, D12, Fred Durst và Kathy Griffin. Nó đã ngay lập tức nhận được nhiều lượt yêu cầu phát sóng liên tục trên những kênh truyền hình âm nhạc như VH1, BETMTV, và chiến thắng hai hạng mục trên tổng số sáu đề cử tại giải Video âm nhạc của MTV năm 2000 cho Video của nămVideo xuất sắc nhất của nam ca sĩ. Để quảng bá bài hát, Eminem đã trình diễn "The Real Slim Shady" trên nhiều chương trình truyền hình và lễ trao giải lớn, bao gồm Saturday Night Live, Top of the Pops, giải Brit năm 2001 và giải Video âm nhạc của MTV năm 2000, nơi nam rapper trình diễn trước đội quân những vũ công trong hình tượng nhân vật Slim Shady.

Danh sách bài hát

Xếp hạng

Xếp hạng cuối năm

Bảng xếp hạng (2000)Vị trí
Australia (ARIA)[32]57
Austria (Ö3 Austria Top 40)[33]18
Belgium (Ultratop Flanders)[34]30
Belgium (Ultratop Wallonia)[35]10
Denmark (Tracklisten)[36]44
Europe (European Hot 100 Singles)[37]10
Finland (Suomen virallinen lista)[38]80
France (SNEP)[39]16
Germany (Official German Charts)[40]44
Italy (FIMI)[41]28
Netherlands (Dutch Top 40)[42]44
Netherlands (Single Top 100)[43]39
Norway Spring Period (VG-lista)[44]18
Norway Summer Period (VG-lista)[45]7
Romania (Romanian Top 100)[20]60
Sweden (Sverigetopplistan)[46]22
Switzerland (Schweizer Hitparade)[47]5
UK Singles (Official Charts Company)[48]14
US Billboard Hot 100[49]41
US Hot R&B/Hip-Hop Songs (Billboard)[49]66

Xếp hạng thập niên

Bảng xếp hạng (2000-09)Vị trí
France (SNEP)[50]86
UK Singles (Official Charts Company)[51]100

Chứng nhận

Quốc giaChứng nhậnDoanh số
Áo (IFPI Áo)[52]Vàng15,000*
Bỉ (BEA)[53]Bạch kim50.000*
Canada (Music Canada)[54]2× Bạch kim0*
Đan Mạch (IFPI Đan Mạch)[55]Vàng30,000
Pháp (SNEP)[56]Vàng250.000*
Đức (BVMI)[57]Vàng250,000^
Ý (FIMI)[58]Vàng25.000*
Na Uy (IFPI)[59]Vàng0*
Thụy Điển (GLF)[60]Bạch kim40,000^
Thụy Sĩ (IFPI)[61]Vàng15,000^
Anh Quốc (BPI)[62]Bạch kim600.000
Hoa Kỳ (RIAA)[63]4× Bạch kim4.000.000

* Chứng nhận dựa theo doanh số tiêu thụ.
^ Chứng nhận dựa theo doanh số nhập hàng.

Xem thêm

Tham khảo

Liên kết ngoài