The Very Best of the Bee Gees
The Very Best of the Bee Gees là một album tuyển tập của ban nhạc pop Anh/Úc Bee Gees. Ban đầu nó được Polydor Records phát hành vào tháng 11 năm 1990 cùng thời gian với phiên bản Tales from the Brothers Gibb. Album chủ yếu nhắm vào thị trường châu Âu, thể hiện bằng việc loại trừ những bài hit của Mỹ "I Started a Joke", "Lonely Days", and "How Can You Mend a Broken Heart".
The Very Best of the Bee Gees | ||||
---|---|---|---|---|
Tập tin:Very Best of Bee Gees Album Cover.jpg | ||||
Album tuyển tập của Bee Gees | ||||
Phát hành | Tháng 11 năm 1990 | |||
Thu âm | 1967–1989 | |||
Thể loại | Pop, disco | |||
Hãng đĩa | Polydor, PolyGram | |||
Thứ tự album của Bee Gees | ||||
|
Đánh giá chuyên môn | |
---|---|
Nguồn đánh giá | |
Nguồn | Đánh giá |
Allmusic | [1] |
Album đã được phát hành lại nhiều lần, trong đó có một phiên bản năm 1996 với danh sách thiếu 2 bài "You Win Again" và "Ordinary Lives".[2]
Danh sách bài hát
Tất cả các ca khúc được viết bởi Barry Gibb, Maurice Gibb, và Robin Gibb.
STT | Nhan đề | Năm | Thời lượng |
---|---|---|---|
1. | "New York Mining Disaster 1941" (B. Gibb, R. Gibb) | 1967 | 2:11 |
2. | "To Love Somebody" (B. Gibb, R. Gibb) | 1967 | 3:01 |
3. | "Massachusetts" | 1967 | 2:23 |
4. | "World" | 1967 | 3:14 |
5. | "Words" | 1968 | 3:15 |
6. | "I've Gotta Get a Message to You" | 1968 | 3:07 |
7. | "First of May" | 1969 | 2:48 |
8. | "Don't Forget to Remember" (B. Gibb, M. Gibb) | 1969 | 3:28 |
9. | "Saved by the Bell" (R. Gibb) | 1969 | 3:06 |
10. | "Run to Me" | 1972 | 3:06 |
11. | "Jive Talkin'" | 1975 | 3:43 |
12. | "Nights on Broadway" | 1975 | 4:26 |
13. | "You Should Be Dancing" | 1976 | 4:46 |
14. | "How Deep Is Your Love" | 1977 | 4:02 |
15. | "More Than a Woman" | 1977 | 3:15 |
16. | "Stayin' Alive" | 1977 | 4:42 |
17. | "Night Fever" | 1977 | 3:30 |
18. | "Too Much Heaven" | 1978 | 4:56 |
19. | "Tragedy" | 1979 | 5:02 |
20. | "You Win Again" | 1987 | 3:57 |
21. | "Ordinary Lives" | 1989 | 4:05 |
Bảng xếp hạng
Chart (1991) | Peak position |
---|---|
Album Áo (Ö3 Austria)[3] | 9 |
Chart (1992) | Peak position |
Album Hà Lan (Album Top 100)[4] | 8 |
Chart (1994) | Peak position |
Album Úc (ARIA)[5] | 7 |
Chart (1995) | Peak position |
Canadian Albums (RPM)[6] | 42 |
Chart (1997) | Peak position |
Album Bỉ (Ultratop Vlaanderen)[7] | 23 |
Album Bỉ (Ultratop Wallonie)[8] | 19 |
Album New Zealand (RMNZ)[9] | 5 |
Ghi nhận
Quốc gia | Chứng nhận | Doanh số |
---|---|---|
Áo (IFPI Áo)[10] | Gold | 25.000* |
Đức (BVMI)[11] | 2× Platinum | 1.000.000^ |
New Zealand (RMNZ)[12] | Platinum | 15.000^ |
Ba Lan (ZPAV)[13] | Gold | 0* |
Thụy Sĩ (IFPI)[14] | Platinum | 50.000^ |
Anh Quốc (BPI)[15] | 3× Platinum | 900.000^ |
* Chứng nhận dựa theo doanh số tiêu thụ. |
Tham khảo
🔥 Top keywords: Đài Truyền hình Kỹ thuật số VTCTrang ChínhGiỗ Tổ Hùng VươngTrương Mỹ LanĐặc biệt:Tìm kiếmHùng VươngVương Đình HuệUEFA Champions LeagueKuwaitChiến dịch Điện Biên PhủFacebookĐài Truyền hình Việt NamTrần Cẩm TúĐội tuyển bóng đá quốc gia KuwaitGoogle DịchViệt NamCúp bóng đá U-23 châu ÁCúp bóng đá U-23 châu Á 2024Real Madrid CFBảng xếp hạng bóng đá nam FIFACleopatra VIITô LâmTim CookNguyễn Phú TrọngHồ Chí MinhHai Bà TrưngManchester City F.C.VnExpressChủ tịch nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt NamNguyễn Ngọc ThắngĐền HùngCúp bóng đá trong nhà châu Á 2024Võ Văn ThưởngOne PieceLịch sử Việt NamCuộc đua xe đạp toàn quốc tranh Cúp truyền hình Thành phố Hồ Chí Minh 2024Phạm Minh ChínhTikTokĐinh Tiên Hoàng