Thi Minh Đức

Thi Minh Đức (hay Shih Ming-teh; tiếng Trung: 施明德; bính âm: Shī Míngdé; Wade–Giles: Shih1 Ming2-te2; a.k.a. Nori; 15 tháng 1 năm 1941 – 15 tháng 1 năm 2024) là một tù nhân chính trị bị giam giữ với thời hạn 25 năm 6 tháng tại Đài Loan[1][2][3][4].

Thi Minh Đức
Chức vụ
Nhiệm kỳ18 tháng 07 năm 1994 – 23 tháng 03 năm 1996
Tiền nhiệmHứa Tín Lương
Kế nhiệmHứa Tín Lương
Thông tin chung
Quốc tịch Nhật Bản (1941 – 45)
 Đài Loan (từ 1945)
Sinh(1941-01-15)15 tháng 1 năm 1941
Cao Hùng, Đài Loan thuộc Nhật
Mất15 tháng 1 năm 2024(2024-01-15) (83 tuổi)
Đài Bắc, Đài Loan
Nghề nghiệpChính trị gia
Đảng chính trịDân chủ Tiến bộ Đảng(1986-2000)
Độc lập (2000-24)

Ông bị bắt giữ vào năm 1962 do bị buộc tội thành lập một nhóm nghiên cứu với ý định lật đổ chính phủ Quốc dân Đảng với án tù chung thân. Năm 1975, Bản án được giảm xuống chỉ còn 15 năm, và đến ngày 16 tháng 6 năm 1977 thì ông vượt ngục.

Ông qua đời ngay lúc sinh nhật thứ 83 tuổi của mình vào ngày 15 tháng 1 năm 2024, theo một tuyên bố từ Bệnh viện Đa khoa Cựu chiến binh Đài Bắc.[5]

Xem thêm

Tham khảo

Nghiên cứu thêm

  • Chee Soon Juan, 1998, 《To be Free – stories from Asia's Struggle against Oppression》