Tiếng Barawana
Barawana (Baré) là một ngôn ngữ Arawakan của Venezuela và Brasil, ở những nơi gần như đã tuyệt chủng. Ngôn ngữ được nói bởi người Baré. Aikhenvald (1999) báo cáo "chỉ còn một số người nói lớn tuổi" ở Baré thích hợp, và biến thể Guinau đã tuyệt chủng. Kaufman (1994) xem xét Baré thích hợp, Guinau, và Marawá tuyệt chủng là các ngôn ngữ khác biệt; Aikhenvald, phương ngữ của một ngôn ngữ. (Marawá không phải là ngôn ngữ như Marawán.)
Barawana | |
---|---|
Baré | |
Mitua | |
Sử dụng tại | Venezuela, Brasil |
Tổng số người nói | 240 |
Phân loại | Arawakan
|
Mã ngôn ngữ | |
ISO 639-3 | bae |
Glottolog | bare1276 Baré[1]guin1258 Guinau[2]mara1409 Maragua[3] |
ELP | Baré |
Baré là tên chung cho các ngôn ngữ Arawakan trong khu vực, bao gồm Mandahuaca, Guarequena, Baniwa, và Piapoco. Barawana là ngôn ngữ đặt tên ở Kaufman, Aikhenvald, và Ethnologue. Nó còn được biết đến là Ibini (lỗi đánh máy của Ihini ~ Arihini?) và Mitua.
Tham khảo
Bản mẫu:Ngôn ngữ Arawakan
🔥 Top keywords: Đài Truyền hình Kỹ thuật số VTCLương CườngTrang ChínhTrương Thị MaiLê Minh HưngBộ Chính trị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt NamĐặc biệt:Tìm kiếmBùi Thị Minh HoàiTô LâmNguyễn Trọng NghĩaThường trực Ban Bí thư Trung ương Đảng Cộng sản Việt NamLương Tam QuangĐỗ Văn ChiếnLê Minh HươngBan Bí thư Trung ương Đảng Cộng sản Việt NamPhan Văn GiangTrần Quốc TỏChủ tịch nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt NamNguyễn Phú TrọngNguyễn Duy NgọcSlovakiaPhan Đình TrạcTrần Thanh MẫnLê Thanh Hải (chính khách)Đài Truyền hình Việt NamTổng cục chính trị Quân đội nhân dân Việt NamViệt NamCleopatra VIITrần Cẩm TúBan Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt NamHồ Chí MinhThích Chân QuangChủ nhiệm Tổng cục chính trị Quân đội nhân dân Việt NamLê Minh Hùng (Hà Tĩnh)Lễ Phật ĐảnChiến dịch Điện Biên PhủẤm lên toàn cầuTrưởng ban Tổ chức Trung ương Đảng Cộng sản Việt NamPhạm Minh Chính