Vàng(I) chloride

hợp chất hóa học

Vàng(I) chloride là một hợp chất vô cơ của vàngclocông thức hóa học AuCl.

Vàng(I) chloride
Cấu trúc của vàng(I) chloride
Danh pháp IUPACGold(I) chloride
Tên khácAurơ chloride
Vàng monochloride
Nhận dạng
Số CAS10294-29-8
PubChem27366
ChEBI30078
Ảnh Jmol-3Dảnh
SMILES
InChI
ChemSpider25464
UNIIJD7Y972WU9
Thuộc tính
Công thức phân tửAuCl
Khối lượng mol232,4187 g/mol
Bề ngoàichất rắn màu vàng
Khối lượng riêng7,6 g/cm³[1]
Điểm nóng chảy 170 °C (443 K; 338 °F)
Điểm sôi 298 °C (571 K; 568 °F) (phân hủy)
Độ hòa tan trong nướctan rất ít
Độ hòa tantan trong HCl, HBr, dung môi hữu cơ
tạo phức với amonia
MagSus-67,0·10-6 cm³/mol
Cấu trúc
Cấu trúc tinh thểBốn phương, tI16
Nhóm không gianI41/amd, No. 141
Các nguy hiểm
Nguy hiểm chínhđộc
NFPA 704

0
2
0
 
Trừ khi có ghi chú khác, dữ liệu được cung cấp cho các vật liệu trong trạng thái tiêu chuẩn của chúng (ở 25 °C [77 °F], 100 kPa).

Điều chế

Vàng(I) chloride được điều chế bằng cách phân hủy nhiệt vàng(III) chloride.

Phản ứng

Mặc dù vàng(I) chloride ổn định ở nhiệt độ cao hơn ở áp suất hơi clo thích hợp, hợp chất này bền ở điều kiện bình thường. Khi đun nóng với nước, hợp chất này bị phân hủy thành vàng kim loại và vàng(III) chloride trong một phản ứng tự oxy hóa:

3AuCl → 2Au + AuCl3

Phản ứng với kali bromide sẽ tạo ra kali tetrabromoaurat(III) và kali chloride với sự tạo ra vàng kim loại:

3AuCl + 4KBr → KAuBr4 + 2Au + 3KCl

An toàn

Vàng(I) chloride có thể gây kích ứng da và mắt, làm hỏng chức năng thận và giảm số lượng bạch cầu.

Hợp chất khác

AuCl còn tạo một số hợp chất với NH3, như:

  • AuCl·NH3 là bột/tinh thể màu trắng;
  • AuCl·2NH3 là bột màu trắng;
  • AuCl·3NH3 là bột màu trắng;[2]
  • AuCl·12NH3 là chất rắn màu trắng, chỉ tồn tại ở nhiệt độ dưới −28 °C (−18 °F; 245 K).[3]

Tham khảo