Valentin Kozmich Ivanov

Valentin Kozmich Ivanov (tiếng Nga: Валентин Козьмич Иванов) (19 tháng 11 năm 19348 tháng 11 năm 2011) là một cựu cầu thủ bóng đá chơi ở vị trí tiền vệ cánhtiền đạo người Nga, đồng danh hiệu Vua phá lưới tại World Cup 1962. Ông nổi tiếng bởi cách di chuyển thông minh, kĩ thuật tốt và rê dắt bóng khéo léo. Ông có thể ghi bàn tốt như kiến tạo cơ hội. Ivanov cũng có khả năng phòng ngự.

Valentin Ivanov
Валентин Иванов
Thông tin cá nhân
Tên đầy đủValentin Kozmich Ivanov
Ngày sinh(1934-11-19)19 tháng 11 năm 1934
Nơi sinhMoskva, Liên Xô
Ngày mất8 tháng 11 năm 2011(2011-11-08) (76 tuổi)
Nơi mấtMoskva, Nga
Vị tríTiền đạo cánh
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp*
NămĐộiST(BT)
1952–1966Torpedo Moskva286(124)
Sự nghiệp đội tuyển quốc gia
NămĐộiST(BT)
1955–1965Liên Xô60(26)
Sự nghiệp quản lý
NămĐội
1967–1970Torpedo Moskva
1973–1978Torpedo Moskva
1980–1981Torpedo Moskva
1992–1993Raja Casablanca
1994FC Asmaral Moskva
1994–1996Torpedo Moskva
1998Torpedo Moskva
2003FC Torpedo-Metallurg Moskva
Thành tích huy chương
Đại diện cho  Liên Xô
Bóng đá nam
Thế vận hội
Huy chương vàng – vị trí thứ nhấtMelbourne 1956Đội bóng
Euro
Huy chương vàng – vị trí thứ nhấtPháp 1960Đội bóng
Huy chương bạc – vị trí thứ haiTây Ban Nha 1964Đội bóng
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia

Tổng cộng, Ivanov khoác áo đội tuyển Liên Xô 59 lần, ghi 26 bàn thắng. Số bàn thắng này đứng thứ ba trong lịch sử bóng đá Liên Xô, chỉ sau Oleg BlokhinOleg Protasov. 4 bàn thắng của Ivanov ghi được tại World Cup 1962 giúp ông chia sẻ danh hiệu Vua phá lưới với 5 cầu thủ khác. Ông còn ghi được 1 bàn ở World Cup 1958, trở thành cầu thủ Liên Xô ghi nhiều bàn thắng nhất tại các kì World Cup. Phần lớn sự nghiệp Ivanov thi đấu cho câu lạc bộ Torpedo Moskva. Ông ghi được 124 bàn trong 286 trận đấu tại giải vô địch bóng đá Liên Xô, đứng thứ 9 trong lịch sử.

Con trai của Ivanov, cũng có tên Valentin, là một trọng tài bóng đá quốc tế.

Ông mất ngày 8 tháng 11 năm 2011 tại Moskva.

Thống kê sự nghiệp

Câu lạc bộ

[1]

Thành tích cấp CLBGiải vô địchCúp quốc giaCúp liên đoànCúp châu lụcTổng cộng
Mùa giảiCLBGiải vô địchTrậnBànTrậnBànTrậnBànTrậnBànTrậnBàn
URSGiải vô địchCupLeague CupInternationalTổng cộng
1953Torpedo Moskvagiải vô địch bóng đá Liên Xô194
1954227
1955135
19562113
19572214
19581814
1959216
1960178
1961239
1962134
19633617
19643014
1965227
1966112
Tổng cộngURS287124
Tổng cộng sự nghiệp287124

Đội tuyển quốc gia

Đội tuyển bóng đá Liên Xô
NămTrậnBàn
195521
195652
195751
195884
195931
196064
196170
196275
196363
196462
196553
Tổng cộng6026

Chú thích

Tiền nhiệm:
Just Fontaine
Vua phá lưới World Cup
1962
Đồng danh hiệu:
Dražan Jerković,
Garrincha, Vavá,
Leonel Sánchez
Flórián Albert
Kế nhiệm:
Eusébio