Valga (hạt)

Hạt Valga (tiếng Estonia: Valga maakond), hoặc Valgamaa là một trong 15 hạt của Estonia. NÓ bao gồm phần trước đây là quận Valga. Hạt ngày nay được thành lập vào ngày 1 tháng 1 năm 1990. Thủ phủ và thị trấn lớn nhất trong hạt Valga là Valga, sau đó là Tõrva và Otepää. Nó nằm ở phía nam quốc gia và tiếp giáp với các hạt Põlva, Võru, Viljandi, Tartu và vùng Vidzeme của nước Latvia. Tính đến ngày 1 tháng 1 năm 2015 dân số của hạt Valga là 29.944 người.[1]

Hạt Valga
—  Hạt của Estonia  —
Hình nền trời của Hạt Valga
Hiệu kỳ của Hạt Valga
Hiệu kỳ
Huy hiệu của Hạt Valga
Huy hiệu
Vị trí của Hạt Valga
Hạt Valga trên bản đồ Thế giới
Hạt Valga
Hạt Valga
Quốc giaEstonia
thủ phủValga
Chính quyền
 • Thủ phủMargus Lepik
Diện tích
 • Tổng cộng2.043,53 km2 (78,901 mi2)
Dân số (01.01.2015[1])
 • Tổng cộng29,944
 • Mật độ14,7/km2 (380/mi2)
Múi giờUTC+2 sửa dữ liệu
Mã ISO 3166EE-82
Biển số xeG
Trang webwww.valgamaa.ee

Khu tự quản, khu định cư và dân số

Các khu tự quản của hạt Valga

Có 13 khu tự quản địa phương ở hạt Valga bao gồm Valga (thủ phủ), Tõrva, Helme, Hummuli, Karula, Otepää, Palupera, Puka, Põdrala, Sangaste, Taheva, Tõlliste và xã Õru.

Các đơn vị định cư

Có 3 thị trấn, 7 thị xã và 150 làng ở hạt Valga.
Khu tự quản thành thị:

Khu tự quản nông thôn:

  • Helme
  • Hummuli
  • Karula
  • Otepää (bao gồm thị trấn Otepää)
  • Palupera
  • Puka
  • Põdrala
  • Sangaste
  • Taheva
  • Tõlliste
  • Õru
Thứ tựKhu tự quảnLoạiDân số

(2015)

Diện tích

km²

Mật độ
1HelmeNông thôn1.863312,736,0
2HummuliNông thôn812162,75,0
3KarulaNông thôn954229,924,1
4ÕruNông thôn446104,634,3
5OtepääNông thôn3.727217,3617,1
6Palupera Nông thôn1.256123,4810,2
7PõdralaNông thôn718127,225,6
8PukaNông thôn1.529200,937,6
9SangasteNông thôn1.271144,728,8
10Taheva Nông thôn734204,73,6
11Tõlliste Nông thôn1.592193,788,2
12TõrvaThành thị2.690
560,4
13ValgaThành thị12.35216,54746,8

Làng

Aakre - Aitsra - Ala - Alamõisa - Arula - Astuvere - Atra - Hargla - Hellenurme - Holdre - Iigaste - Ilmjärve - Jaanikese - Jeti - Jõgeveste - Kaagjärve - Kalliküla - Kalme - Karjatnurme - Karu - Karula - Kassiratta - Kastolatsi - Kaubi - Kaurutootsi - Keeni - Kibena - Killinge - Kirbu - Kirikuküla - Kiviküla - Koigu - Koikküla - Koiva - Kolli - Komsi - Koobassaare - Koorküla - Korijärve - Korkuna - Kuigatsi - Kulli - Kungi - Kurevere - Käärikmäe - Kääriku - Kähri - Kähu - Laanemetsa - Lauküla - Leebiku - Lepa - Linna - Liva - Londi - Lossiküla - Lota - Lusti - Lutike - Lutsu - Lõve - Lüllemäe - Makita - Meegaste - Miti - Muhkva - Mustumetsa - Mäeküla - Mäelooga - Mägestik<meta />u - Mägiste - Mäha - Märdi - Möldre - Neeruti - Nõuni - Nüpli - Otepää - Paju - Palamuste - Palupera - Pastaku - Patküla - Pedajamäe - Pedaste - Piiri - Pikasilla - Pikkjärve - Pilkuse - Pilpa - Plika - Pori - Prange - Priipalu - Pringi - Pugritsa - Puide - Purtsi - Põru - Päidla - Pühajärve - Pühaste - Raavitsa - Rampe - Ransi - Raudsepa - Rebasemõisa - Rebaste - Restu - Reti - Riidaja - Ringiste - Risttee - Roobe - Rulli - Ruuna - Räbi - Sarapuu - Sihva - Sooblase - Soontaga - Sooru - Supa - Taagepera - Tagula - Taheva - Tiidu - Tinu - Truuta - Tsirgumäe - Tõlliste - Tõrvase - Tõutsi - Uniküla - Uralaane - Urmi - Vaalu - Vaardi - Valtina - Vanamõisa - Vana-Otepää - Vidrike - Vilaski - Voorbahi - Väheru - Väljaküla - Õlatu - Õruste - Ädu

Địa lý

Hồ

Hạt Valga có rất nhiều hồ. Hầu hết ở vùng cao Otepää, đồi Karula và lưu vực sông Õhne. Có hơn 180 hồ tự nhiên ở khu vực với diện tích hơn 1 ha và tổng diện tích các hồ là 17 km². Hồ lớn nhất là Pühjärv (286 ha),

Các hồ lớn nhất của hạt Valga (ha)
Võrtsjärv300*
Pühajärv285,9
Aheru234
Nõuni78,8
Tündre72,9
Valgjärv (Koorküla)44,1
Suur-Apja42,6
Korijärv36,4
Pikkjärv (Karula)34,9
Nüpli27,5
Inni24,5
Kaarna23,6
Mõrtsuka19,7
Juusa19,3
Kääriku19,3
*một phần của hồ ở biên giới hạt


Hình ảnh

Tham khảo

Liên kết ngoài