Vegalta Sendai

Vegalta Sendai (ベガルタ仙台 Begaruta Sendai?) là một câu lạc bộ bóng đá chuyên nghiệp Nhật Bản, hiện đang thi đấu tại J. League Hạng 1. Đội đóng quân tại Sendai, Miyagi. Sân nhà là Sân vận động Yurtec Sendai, ở Izumi-ku, Sendai, dù vậy họ cũng có một vài trận đấi thi đấu tại Sân vận động Miyagi.

Vegalta Sendai
Logo
Tên đầy đủVegalta Sendai
Biệt danhVegalta
Thành lập1988; 36 năm trước (1988)
SânSân vận động Yurtec Sendai
Izumi-ku, Sendai
Sức chứa19,694
Chủ tịch điều hànhShirahata Yoichi
Người quản lýSusumu Watanabe
Giải đấuJ. League Hạng 1
2022Thứ 7

Lịch sử

Thành lập năm 1988 với tên gọi Câu lạc bộ bóng đá Năng lượng Điện Tohoku, Vegalta gia nhập J-League năm 1999 sau một vài năm thi đấu tại JFL, với tên gọi Brummell Sendai, họ lên hạng năm 1995 từ Giải khu vực Tohoku. Khi gia nhập J-League, cái tên Vegalta đã được chọn như một sự tôn kính tới lễ hội nổi tiếng Tanabata ở Sendai. Tên hai ngôi sao của Tanabata huyền thoại, VegaAltair đã được gộp lại thành Vegalta.

Họ lần đầu thăng hạng cao nhất năm 2002, nhưng rớt hạng ngay sau đó. Họ một lần nữa lên hạng năm 2010.

Năm 2011, bất chấp gặp động đất và sóng thần, họ vẫn kết thúc ở vị trí cao, thứ 4 ở hạng đấu cao nhất. Năm 2012, dẫn đầu bảng xếp hạng phần lớn mùa giải, nhưng trước sự cạnh tranh của đối thủ mạnh Sanfrecce Hiroshima, cùng với trận thua ở vòng áp chót trước đội bóng đang trong cuộc chiến trụ hạng Albirex Niigata kiến họ mất chức vô địch, kết thúc ở vị trí thứ 2, vị trí cao nhất trong lịch sử câu lạc bộ

Danh hiệu

Đội hình hiện tại

Tính tới 1 tháng 2 năm 2015.

Ghi chú: Quốc kỳ chỉ đội tuyển quốc gia được xác định rõ trong điều lệ tư cách FIFA. Các cầu thủ có thể giữ hơn một quốc tịch ngoài FIFA.

SốVT Quốc giaCầu thủ
1TM Rokutan Yuji
2HV Kamata Jiro
3HV Watanabe Hirofumi
4HV Hachisuka Koji
5HV Ishikawa Naoki
6TV Kim Min-Tae
7TV Okuno Hiroaki
8TV Nozawa Takuya
9 Wilson
10TV Ryang Yong-Gi
11 Kanazono Hidetaka
14TV Kanakubo Jun
16TM Daniel Schmidt
17TV Tomita Shingo
19TV Sugiura Kyohei
SốVT Quốc giaCầu thủ
20TV Ramon Lopes
21TM Seki Kentaro
22TM Ishikawa Kei
23HV Futami Hiroshi
25TV Sugai Naoki
26TV Fujimura Keita
27TV Takei Takuya
28 Yamamoto Hiroki
29HV Uemoto Taikai
30 Nishimura Takuma
31TV Motegi Shunsuke
33HV Tatara Atsuto
36HV Murakami Kazuhiro (mượn từ Omiya Ardija)
HV Felipe

Cho mượn

Ghi chú: Quốc kỳ chỉ đội tuyển quốc gia được xác định rõ trong điều lệ tư cách FIFA. Các cầu thủ có thể giữ hơn một quốc tịch ngoài FIFA.

SốVT Quốc giaCầu thủ
HV Harada Keisuke (tại Machida Zelvia)

Huấn luyện viên

Huấn luyện viênQuốc tịchGiai đoạn dẫn dắt
Takekazu Suzuki  Nhật Bản1995
Choei Sato  Nhật Bản1996
Branko Elsner  Slovenia1/2/1997 – 31/12/1997
Milos Rus  Slovenia1997
Toshiya Miura  Nhật Bản1/2/1997 – 31/12/1997
Takekazu Suzuki  Nhật Bản1998–99
Hidehiko Shimizu  Nhật Bản1999–03
Hajime Ishii  Nhật Bản2003
Zdenko Verdenik  Slovenia21/9/2003 – 31/12/2004
Satoshi Tsunami  Nhật Bản1/1/2005 – 31/12/2005
Joel Santana  Brasil1/12/2005 – 31/12/2006
Tatsuya Mochizuki  Nhật Bản1/1/2007 – 31/12/2007
Makoto Teguramori  Nhật Bản1/2/2008 – 14/11/2013
Graham Arnold  Úc14/11/2013 – 9/4/2014
Susumu Watanabe  Nhật Bản10/4/2014–

Kết quả thi đấu

Mùa giảiGiải đấuThứ hạngĐiểmThắngThuaHòaTổng số khán giả
1995JFL15/16279210
1996JFL6/165618120
1997JFL8/164015150
1998JFL7(16)4318120
1999J29(10)3110224134,462
2000J25(11)5519192177,967
2001J22(12)8327125308,243
2002J1 (Giai đoạn 1)9(16)20780
J1 (Giai đoạn 2)15(16)124101
J1 (chung cuộc)13(16)3211181327,925
2003J1 (Giai đoạn 1)15(16)12393
J1 (Giai đoạn 2)15(16)12267
J1 (chung cuộc)15(16)2451510325,621
2004J26(12)59151514356,359
2005J24(12)68191411350,544
2006J25(13)77211314346,868
2007J24(13)83241113352,432
2008J23(15)7018168295,679
2009J21(18)10632910336,719
2010J114(18)3910915294,644
2011J14/185614614266,144
2012J12/185715712282,200
2013J113/1845111211252,725
2014J114/183891114257,949
2015J114/18359817234,442

Tham khảo

Liên kết ngoài

Bản mẫu:Vegalta Sendai