Hai môn phối hợp tại Thế vận hội Mùa đông 2018

Hai môn phối hợp tại Thế vận hội Mùa đông 2018 diễn ra tại Alpensia Biathlon Centre, Daegwallyeong-myeon, Pyeongchang-gun, Gangwon, Hàn Quốc. Có 11 nội dung thi đấu: nam và nữ tranh tài ở năm nội dung nước rút, đuổi bắt, cá nhân, xuất phát đồng hàng, và tiếp sức; ngoài ra còn có một nội dung đồng đội hỗn hợp nam nữ.[1] Mười một nội dung diễn ra từ 9 tới 23 tháng 2 năm 2018.[2]

Hai môn phối hợp
tại Thế vận hội Mùa đông lần thứ XXIII
Địa điểmAlpensia Biathlon Centre
Thời gian9–23 tháng 2
Số nội dung11 (5 nam, 5 nữ, 1 hỗn hợp)
Số VĐV219 từ 28 quốc gia
← 2014
2022 →

Vòng loại

Có tổng cộng 230 suất tranh tài tại đại hội (115 nam và 115 nữ). Số suất của mỗi quốc gia được xác định bằng tổng số điểm ở Nation Cup của ba vận động viên hàng đầu của quốc gia đó ở các nội dung cá nhân, nước rút và tiếp sức, trong mùa giải Biathlon World Cup 2016-17.[3]

Lịch thi đấu

Dưới đây là lịch thi đấu của mười một nội dung.[4]

Ghi chú
  • Nội dung cá nhân 15 km nữ bị chuyển từ ngày 14 sang ngày 15 tháng 2.[5]

Giờ thi đấu là UTC+9.

NgàyThời gianNội dung
10 tháng 220:15Nước rút 7,5 km nữ
11 tháng 220:15Nước rút 10 km nam
12 tháng 219:10Đuổi bắt 10 km nữ
21:00Đuổi bắt 12,5 km nam
15 tháng 217:15Cá nhân 15 km nữ
20:20Cá nhân 20 km nam
17 tháng 220:15Xuất phát đồng hàng 12,5 km nữ
18 tháng 220:15Xuất phát đồng hàng 15 km nam
20 tháng 220:15Tiếp sức 2 x 6 km / 2 x 7,5 km hỗn hợp
22 tháng 220:15Tiếp sức 4 x 6 km nữ
23 tháng 220:15Tiếp sức 4 x 7,5 km nam

Huy chương

Bảng huy chương

HạngĐoànVàngBạcĐồngTổng số
1  Đức (GER)3137
2  Pháp (FRA)3025
3  Thụy Điển (SWE)2204
4  Na Uy (NOR)1326
5  Slovakia (SVK)1203
6  Belarus (BLR)1102
7  Cộng hòa Séc (CZE)0112
8  Slovenia (SLO)0101
9  Ý (ITA)0022
10  Áo (AUT)0011
Tổng số (10 đơn vị)11111133

Nội dung của nam

Nội dungVàngBạcĐồng
Cá nhân[6]
chi tiết
Johannes Thingnes Bø
 Na Uy
48:03.8Jakov Fak
 Slovenia
48:09.3Dominik Landertinger
 Áo
48:18.0
Nước rút[7]
chi tiết
Arnd Peiffer
 Đức
23:38.8Michal Krčmář
 Cộng hòa Séc
23:43.2Dominik Windisch
 Ý
23:46.5
Đuổi bắt[8]
chi tiết
Martin Fourcade
 Pháp
31:51.7Sebastian Samuelsson
 Thụy Điển
33:03.7Benedikt Doll
 Đức
33:06.8
Xuất phát đồng hàng[9]
chi tiết
Martin Fourcade
 Pháp
35:47.3Simon Schempp
 Đức
35:47.3Emil Hegle Svendsen
 Na Uy
35:58.5
Tiếp sức[10]
chi tiết
 Thụy Điển (SWE)
Peppe Femling
Jesper Nelin
Sebastian Samuelsson
Fredrik Lindström
1:15:16.5  Na Uy (NOR)
Lars Helge Birkeland
Tarjei Bø
Johannes Thingnes Bø
Emil Hegle Svendsen
1:16:12.0  Đức (GER)
Erik Lesser
Benedikt Doll
Arnd Peiffer
Simon Schempp
1:17:23.6

Nội dung của nữ

Nội dungVàngBạcĐồng
Cá nhân[11]
chi tiết
Hanna Öberg
 Thụy Điển
41:07.2Anastasiya Kuzmina
 Slovakia
41:31.9Laura Dahlmeier
 Đức
41:48.4
Nước rút[12]
chi tiết
Laura Dahlmeier
 Đức
21:06.2Marte Olsbu Røiseland
 Na Uy
21:30.4Veronika Vítková
 Cộng hòa Séc
21:32.0
Đuỏi bắt[13]
chi tiết
Laura Dahlmeier
 Đức
30:35.3Anastasiya Kuzmina
 Slovakia
31:04.7Anaïs Bescond
 Pháp
31:04.9
Xuất phát đồng hàng[14]
chi tiết
Anastasiya Kuzmina
 Slovakia
35:23.0Darya Domracheva
 Belarus
35:41.8Tiril Eckhoff
 Na Uy
35:50.7
Tiếp sức[15]
chi tiết
 Belarus (BLR)
Nadezhda Skardino
Iryna Kryuko
Dzinara Alimbekava
Darya Domracheva
1:12.03.4  Thụy Điển (SWE)
Linn Persson
Mona Brorsson
Anna Magnusson
Hanna Öberg
1:12.14.1  Pháp (FRA)
Anaïs Chevalier
Marie Dorin Habert
Justine Braisaz
Anaïs Bescond
1:12.21.0

Nội dung hỗn hợp

Nội dungVàngBạcĐồng
Tiếp sức[16]
chi tiết
 Pháp (FRA)
Marie Dorin Habert
Anaïs Bescond
Simon Desthieux
Martin Fourcade
1:08.34.3  Na Uy (NOR)
Marte Olsbu
Tiril Eckhoff
Johannes Thingnes Bø
Emil Hegle Svendsen
1:08.55.2  Ý (ITA)
Lisa Vittozzi
Dorothea Wierer
Lukas Hofer
Dominik Windisch
1:09.01.2

Quốc gia tham dự

Có 219 vận động viên từ 28 quốc gia được dự kiến thi đấu[17] (số vận động viên của mỗi nước ở trong ngoặc).

  •  Áo (9)
  •  Belarus (10)
  •  Bỉ (2)
  •  Bulgaria (10)
  •  Canada (10)
  •  Trung Quốc (2)
  •  Cộng hòa Séc (11)
  •  Estonia (6)
  •  Phần Lan (8)
  •  Pháp (12)
  •  Đức (12)
  •  Anh Quốc (1)
  •  Ý (11)
  •  Nhật Bản (6)
  •  Kazakhstan (10)
  •  Latvia (3)
  •  Litva (4)
  •  Na Uy (11)
  •  Vận động viên Olympic từ Nga (4)
  •  Ba Lan (7)
  •  România (6)
  •  Slovakia (10)
  •  Slovenia (7)
  •  Hàn Quốc (6)
  •  Thụy Điển (10)
  •  Thụy Sĩ (10)
  •  Ukraina (11)
  •  Hoa Kỳ (10)

Tham khảo