Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Simferopol Сімферопoль Симферополь Aqmescit Một tòa cao ốc cũ tọa lạc trên phố Karl Marx.
Hiệu kỳ Huy hiệu Tên hiệu: Город пользы (Tiếng Nga ) The City of usefulness (translation) Simferopol (màu xanh đậm) thuộc Krym. Tọa độ: 44°56′53″B 34°6′15″Đ / 44,94806°B 34,10417°Đ / 44.94806; 34.10417 Quốc gia Nga (trên thực tế )Đơn vị hành chính Cộng hòa Krym Founded1 1784 Thành phố Zaliznychnyi Raion Tsentralnyi Raion Kyivskyi Raion Chính quyền • Head Igor Lukashev Diện tích • Tổng cộng 107 km2 (41 mi2 ) Độ cao 350 m (1,150 ft) Dân số (2014) • Tổng cộng 332,317 • Mật độ 3.183,17/km2 (824,440/mi2 ) Múi giờ MSK (UTC+3 ) Mã bưu chính 295000—295490 Mã điện thoại +7 3652 Thành phố kết nghĩa Heidelberg , Novocherkassk , Kecskemét , Eskişehir , Irkutsk , Moskva , Omsk , Ulan-Ude , Salem , Ruse , Padova , Nizhny Novgorod , South-Western Administrative Okrug , Kerch , Donetsk , Chernivtsi , Bursa Biển số xe 82 (Rus) Thành phố kết nghĩa Heidelberg , Kecskemét , Salem , Bursa , Eskişehir , RousseTrang web http://simgov.ru/ 1 Thành lập năm 1784 với tên Simferopol , tên trước đây trong tiếng Tatar Krym Aqmescit .
Simferopol (phát âm tiếng Anh: /ˌsɪmfəˈroʊpəl/ ; tiếng Ukraina : Сімферополь ; tiếng Nga : Симферополь ; tiếng Hy Lạp : Συμφερόπολις , Simferopolis , tiếng Tatar Krym : Aqmescit , nghĩa là "thánh đường trắng") là một thành phố nằm trong Bán đảo Krym . Đây là thủ đô của Cộng hòa Krym của Nga , đồng thời cũng là thủ đô của Cộng hòa Tự trị Krym trên danh nghĩa thuộc Ukraina .
Crimea đang ở tình trạng tranh chấp giữa Nga và Ukraine, là kết quả của cuộc bỏ phiếu năm 2014 để gia nhập Nga được tổ chức trong cuộc can thiệp quân sự của Nga,[1] và việc sáp nhập Crimea do Liên bang Nga thực hiện sau đó.
Thành phố này là trung tâm chính trị, kinh tế, giao thông của bán đảo. Thành phố Simferopol có diện tích 107 km2, dân số theo điều tra vào năm 2014 là 332.317 người.
Dữ liệu khí hậu của Simferopol Tháng 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Năm Cao kỉ lục °C (°F) 20.4 21.9 28.7 31.5 34.2 37.7 39.3 39.5 37.2 33.3 28.0 25.4 39,5 Trung bình cao °C (°F) 3.9 4.7 9.1 15.9 21.4 25.7 28.9 28.7 23.1 17.0 10.4 5.6 16,2 Trung bình ngày, °C (°F) 0.2 0.4 3.9 9.9 15.1 19.5 22.3 22.0 16.9 11.3 5.8 2.0 10,8 Trung bình thấp, °C (°F) −2.9 −3.2 −0.2 4.8 9.5 13.9 16.5 16.1 11.6 6.8 2.2 −1.1 6,2 Thấp kỉ lục, °C (°F) −26 −30.3 −18.4 −11.1 −8.4 0.7 3.6 3.8 −5.1 −11.4 −21.7 −23.2 −30,3 Giáng thủy mm (inch)39 (1.54) 36 (1.42) 37 (1.46) 34 (1.34) 34 (1.34) 58 (2.28) 47 (1.85) 52 (2.05) 42 (1.65) 42 (1.65) 49 (1.93) 45 (1.77) 515 (20,28) % Độ ẩm 85 81 76 69 68 67 63 63 69 76 82 84 74 Số ngày mưa TB 12 11 11 11 10 11 8 7 10 11 13 14 129 Số ngày tuyết rơi TB 11 11 7 1 0 0 0 0 0 1 4 9 44 Số giờ nắng trung bình hàng tháng 88 100 164 211 282 314 341 316 261 204 114 75 2.470 Nguồn #1: Pogoda.ru.net[2] Nguồn #2: NOAA (nắng 1961–1990)[3]