Bước tới nội dung

Ổn định kinh tế vĩ mô

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia

Ổn định kinh tế vĩ mô là một thuật ngữ kinh tế học, chỉ sự ổn định về các chỉ số kinh tế mang tầm vĩ mô.

Các định nghĩa[1]sửa mã nguồn

Thế giớisửa mã nguồn

Ổn định kinh tế vĩ mô, theo định nghĩa của thế giới, là giảm thiểu những biến động trong ngắn hạn của các chỉ số kinh tế mang tầm vĩ mô như tỷ giá, GDP, tỷ lệ thất nghiệp,... Định nghĩa này được đưa ra dựa vào định nghĩa về kinh tế vĩ mô là kinh tế của cả một quốc gia và sức khỏe của nền kinh đó được đo lường bằng các chỉ tiêu trên.

Việt Namsửa mã nguồn

Khác với thế giới, Việt Nam dường như lại dùng cụm từ "ổn định kinh tế vĩ mô" theo một cách khác. Thay vì bao trùm những nhiệm vụ đại loại được kể như trên, ổn định kinh tế vĩ mô lại được tách ra trở thành một nhiệm vụ với chúng. Cách dùng này thể hiện sự mơ hồ, bởi vì đúng là ổn định kinh tế vĩ mô là một nhiệm vụ, nhưng lại không phải nhiệm vụ tổng quát mà chỉ là một nhiệm vụ đơn lẻ.

Chú thíchsửa mã nguồn

🔥 Top keywords: Đài Truyền hình Kỹ thuật số VTCTrang ChínhGiỗ Tổ Hùng VươngTrương Mỹ LanĐặc biệt:Tìm kiếmHùng VươngVương Đình HuệUEFA Champions LeagueKuwaitChiến dịch Điện Biên PhủFacebookĐài Truyền hình Việt NamTrần Cẩm TúĐội tuyển bóng đá quốc gia KuwaitGoogle DịchViệt NamCúp bóng đá U-23 châu ÁCúp bóng đá U-23 châu Á 2024Real Madrid CFBảng xếp hạng bóng đá nam FIFACleopatra VIITô LâmTim CookNguyễn Phú TrọngHồ Chí MinhHai Bà TrưngManchester City F.C.VnExpressChủ tịch nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt NamNguyễn Ngọc ThắngĐền HùngCúp bóng đá trong nhà châu Á 2024Võ Văn ThưởngOne PieceLịch sử Việt NamCuộc đua xe đạp toàn quốc tranh Cúp truyền hình Thành phố Hồ Chí Minh 2024Phạm Minh ChínhTikTokĐinh Tiên Hoàng