Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Khoa học thông tin (còn được gọi là nghiên cứu thông tin ) là một lĩnh vực học thuật chủ yếu quan tâm đến phân tích, thu thập, phân loại , xử lý, lưu trữ, tìm kiếm , vận chuyển, phổ biến và bảo vệ thông tin .[1] Các nhà nghiên cứu trong và ngoài lĩnh vực nghiên cứu ứng dụng và việc sử dụng tri thức trong các tổ chức , cũng như sự tương tác giữa người, các tổ chức và các hệ thống thông tin hiện hữu, với mục đích tạo ra, thay thế, cải thiện hoặc hiểu hệ thống thông tin.
Theo lịch sử, khoa học thông tin (tin học) được kết nối với khoa học máy tính , khoa học dữ liệu , tâm lý học , công nghệ , khoa học thư viện , chăm sóc sức khỏe , và cơ quan tình báo .[2] Tuy nhiên, khoa học thông tin cũng kết hợp các khía cạnh của nhiều lĩnh vực đa dạng như khoa học lưu trữ, khoa học nhận thức , thương mại , luật , ngôn ngữ học , bảo tàng học , quản lý , toán học , triết học , chính sách công và khoa học xã hội .
Công nghệ thông tin Hệ thống thông tin Khoa học máy tính Kỹ thuật máy tính Kỹ nghệ phần mềm Mạng máy tính Tin học kinh tế Quản lý Quản lý mạng Quản trị hệ thống
Hoạt động vận hành
Bảo trì thiết bị Bảo vệ hệ thống Đối phó sự cố Kế hoạch dự phòng Hoạt động kỹ thuật
Hỗ trợ kỹ thuật Kiểm soát truy cập Kiểm tra hệ thống Xác thực người dùng Hoạt động an toàn
An ninh nhân sự An ninh hệ thống Nhận thức an toàn Rủi ro hệ thống
Quản lý hệ thống Bàn dịch vụ Quản lý cấu hình Quản lý công suất Quản lý dịch vụ Quản lý hạ tầng Quản lý khôi phục Quản lý người dùng Quản lý sự cố Quản lý tính liên tục Quản lý tính sẵn sàng Tổ chức công việc Tổ chức hỗ trợ Kỹ năng lãnh đạo Kỹ năng cộng tác nhóm Kỹ năng đàm phán Kỹ năng giải quyết vấn đề Kỹ năng giao tiếp Kỹ năng gọi thoại Kỹ năng huấn luyện Kỹ năng lắng nghe Kỹ năng phân công ủy thác Kỹ năng phỏng vấn tuyển dụng Kỹ năng quản lý thời gian Kỹ năng tạo động lực Kỹ năng tư duy Kỹ năng thiết kế quy trình Kỹ năng thuyết trình Kỹ năng viết tài liệu kỹ thuật Ứng dụng Các lĩnh vực liên quan