Bước tới nội dung

Leon Niemczyk

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Leon Niemczyk
Thông tin cá nhân
Sinh
Ngày sinh
15 tháng 12, 1923
Nơi sinh
Warszawa
Mất
Ngày mất
29 tháng 11, 2006
Nơi mất
Warszawa
Nguyên nhân
ung thư phổi
An nghỉNghĩa trang Công giáo phố Ogrodowa, Łódź
Giới tínhnam
Quốc tịchBa Lan
Nghề nghiệpdiễn viên, diễn viên điện ảnh, diễn viên sân khấu, diễn viên truyền hình
Sự nghiệp nghệ thuật
Năm hoạt động1948 – 2006
Đào tạoHọc viện nghệ thuật sân khấu quốc gia Aleksander Zelwerowicz ở Warsaw
Giải thưởngGiải thưởng quốc gia Đông Đức, Huân chương Polonia Restituta hạng 3, Huân chương Polonia Restituta hạng 4, Huân chương Polonia Restituta hạng 5
Website

Leon Stanisław Niemczyk (sinh 15-12-1923 tại Warschau, mất 29-11-2006 tại Łódź) là một diễn viên người Ba Lan.

Tiểu sửsửa mã nguồn

Vào những năm 1940, Leon Niemczyk bắt đầu làm việc trong nhà hát, khởi sự nghiệp diễn viên của mình. Trong một buổi biểu diễn, ông được một nhà làm phim từ Łódź phát hiện.

Niemczyk trở thành một trong những diễn viên xuất sắc tại Ba Lan từ những năm 1950. Ông đã làm việc cùng các đạo diễn lớn nhất của Ba Lan. Một số bộ phim của ông vẫn là những huyền thoại của điện ảnh Ba Lan và vượt ra ngoài biên giới của Ba Lan. Tổng cộng ông đã xuất hiện trong hơn 150 bộ phim. Những phim nổi tiếng là Chuyến tàu đêm (1959) của Jerzy Kawalerowicz, The Crusader (1960) của Aleksander Ford dựa trên cuốn tiểu thuyết của Henryk Sienkiewicz,Die Wölfin (1983) và một thời gian ngắn trước khi qua đời, phim Inland Empire (2006).

Với khán giả Việt Nam, ông được biết đến qua bộ phim Hồ sơ thần chết do Cộng hòa Dân chủ Đức và Ba Lan hợp tác (1980).

Các phim tham giasửa mã nguồn

  • 1957: Der achte Wochentag (PL/Berlin (West))
  • 1962: Das Messer im Wasser
  • 1966: Die gefrorenen Blitze (Cộng hòa Dân chủ Đức)
  • 1968: Gräfin Cosel (PL)
  • 1969: Zeit zu leben (DDR)
  • 1969: Verdacht auf einen Toten (DDR)
  • 1969: Aus unserer Zeit. EP 4: Der Computer sagt: nein (Cộng hòa Dân chủ Đức)
  • 1970: Pygmalion XII (DDR)
  • 1970: Folge einem Stern (phim truyền hình Cộng hòa Dân chủ Đức)
  • 1971: KLK an PTX – Die Rote Kapelle (Cộng hòa Dân chủ Đức)
  • 1971: Tecumseh (Cộng hòa Dân chủ Đức)
  • 1971: Copernicus/Kopernik (Cộng hòa Dân chủ Đức-Ba Lan)
  • 1973: Unterm Birnbaum
  • 1975: Die schwarze Mühle (TV)
  • 1975: Das unsichtbare Visier (TV, DDR)
  • 1975: Cảnh sát 110: Zwischen den Gleisen (phim truyền hình Cộng hòa Dân chủ Đức)
  • 1976: Im Staub der Sterne (DEFA, DDR)
  • 1976: Trini
  • 1978: Severino
  • 1978: Anton der Zauberer
  • 1980: Hồ sơ thần chết (phim truyền hình 13 tập Cộng hòa Dân chủ Đức-Ba Lan)
  • 1980: Levins Mühle (DEFA, DDR)
  • 1982: Der lange Ritt zur Schule (DEFA, DDR)
  • 1982: Der Prinz hinter den sieben Meeren (DEFA, DDR)
  • 1983: Ärztinnen (DDR)
  • 1985: Franziska (TV, DDR)
  • 1985: Sachsens Glanz und Preußens Gloria (phim truyền hình 6 tập Cộng hòa Dân chủ Đức)
  • 1986: Der Bärenhäuter (DDR)
  • 1988: Präriejäger in Mexiko (phim truyền hình Cộng hòa Dân chủ Đức)
  • 1989: Vera - Der schwere Weg der Erkenntnis (phim truyền hình 3 tập, Cộng hòa Dân chủ Đức)
  • 1989: Der Streit um des Esels Schatten (Cộng hòa Dân chủ Đức)
  • 1992: Der Daunenträger (PL/F/BRD)
  • 1993: Das Heimweh des Walerjan Wróbel (TV, BRD)
  • 1998: Paula und das Glück (PL/BRD)

Liên kếtsửa mã nguồn

Tham khảosửa mã nguồn

🔥 Top keywords: Đài Truyền hình Kỹ thuật số VTCTrang ChínhGiỗ Tổ Hùng VươngTrương Mỹ LanĐặc biệt:Tìm kiếmHùng VươngVương Đình HuệUEFA Champions LeagueKuwaitChiến dịch Điện Biên PhủFacebookĐài Truyền hình Việt NamTrần Cẩm TúĐội tuyển bóng đá quốc gia KuwaitGoogle DịchViệt NamCúp bóng đá U-23 châu ÁCúp bóng đá U-23 châu Á 2024Real Madrid CFBảng xếp hạng bóng đá nam FIFACleopatra VIITô LâmTim CookNguyễn Phú TrọngHồ Chí MinhHai Bà TrưngManchester City F.C.VnExpressChủ tịch nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt NamNguyễn Ngọc ThắngĐền HùngCúp bóng đá trong nhà châu Á 2024Võ Văn ThưởngOne PieceLịch sử Việt NamCuộc đua xe đạp toàn quốc tranh Cúp truyền hình Thành phố Hồ Chí Minh 2024Phạm Minh ChínhTikTokĐinh Tiên Hoàng