Hệ thống thuế |
---|
Một khía cạnh của chính sách tài chính |
Chính sách Thu nhập chính phủ • Thu nhập thuế • Thu nhập không chịu thuế • Luật thuế • Hạng loại thuế • Ngưỡng thuế • Miễn giảm • Tín dụng • Khấu trừ • Chuyển thuế • Cắt giảm thuế • Thời gian ưu đãi thuế • Lợi thế thuế • Ưu đãi bằng thuế • Cải cách thuế • Cân đối thuế • Cạnh tranh thuế • Đánh thuế kép • Đại diện • Liên minh • Tài khoản tiết kiệm y tế • Thuế, thuế xuất nhập khẩu và thương mại |
Tác động vào giá • Gánh nặng quá mức • Gánh nặng thuế • Đường cong Laffer • Thuế tối ưu • Học thuyết • Đánh thuế thu nhập mại sản tối ưu |
Thu thuế Sở thuế • Tem thuế • Định giá đánh thuế • Thu nhập chịu thuế • Quyền lưu giữ đánh thuế • Hoàn thuế • Khiên thuế • Đánh thuế theo cư trú • Điều tra thuế • Náu thuế • Tư nhân hóa • Cho thuê quyền thu thuế |
Tránh thuế • Trốn thuế • Kháng thuế • Cảng tránh thuế • Buôn lậu • Chợ đen • Chuyển giá gian lận • Thuê nhân công không báo cáo • Náu thuế |
Các loại Trực thu • Gián thu • Theo đơn vị tính • Theo giá trị (Ad valorem) • Gián tiếp tiêu thụ • Thu nhập mại sản • Cacbon • Tiêu thụ • Cổ tức • Thuế sinh thái • George • Quà tặng • Biên lai tổng cộng • Thu nhập • Thừa kế (tài sản) • Giá trị đất • (Đất ở • Đất nông nghiệp • Đất phi nông nghiệp) • Tài nguyên • Lương bổng • Pigou • Tài sản • Bán hàng • Xa xỉ phẩm • Single • Trước bạ • Ô tô • Doanh thu • Giá trị gia tăng (VAT) • Lợi nhuận công ty • Lợi nhuận siêu ngạch • Lợi nhuận trời cho • Âm (thu nhập) • Đồng loạt • Thuế khoán (Thuế thân, Thuế lều trại) • Thuế độc thân • Thuế không con • TTĐB |
Quốc tế Giao dịch tài chính • Giao dịch tiền tệ • Tobin • Spahn • Cân bằng thuế • Hiệp ước thuế • EU FTT |
Hải quan • Thuế quan (Nhập khẩu • Xuất khẩu • Quá cảnh) • Chiến tranh thuế quan • Thương mại tự do • Khu chế xuất • Hiệp định thương mại |
Thuế nhà thờ • Tám phần nghìn • Teind • Thuế thập phân • Fiscus Judaicus • Leibzoll • Thuế đền miếu • Thuế khoan dung • Jizya • Kharaj • Khums • Nisab • Zakat |
Theo quốc gia Danh sách quốc gia theo thuế suất Thu nhập thuế theo % GDP Albania • Algeria • Argentina • Australia • Azerbaijan • Bangladesh • Bahamas • Bhutan • Canada • Trung Quốc • Colombia • Pháp • Đức • Hy Lạp • Iceland • Ấn Độ • Indonesia • Iran • Ireland • Israel • Italia • Nhật Bản • Kazakhstan • Litva • Namibia • Hà Lan • New Zealand • Na Uy • Pakistan • Palestin • Peru • Philippines • Nga • Singapore • Nam Phi • Thụy Điển • Thụy Sĩ • Tanzania • Vương quốc Anh • Hoa Kỳ • Việt Nam |
Lệ phí trước bạ hay Thuế trước bạ đánh vào các loại giấy tờ.
Thời xưa, mỗi khi chính quyền xác nhận một giấy tờ nào đó sẽ dán một hoặc vài con tem lên giấy tờ đó để chứng thực dịch vụ công ích này đã được trả tiền. Lệ phí trước bạ được áp dụng ở Hà Lan từ năm 1624.
Các loại giấy tờ bị đánh lệ phí trước bạ đều là những giấy tờ cần xác nhận của chính quyền để đảm bảo tính pháp lý của chúng, như các văn bản hợp đồng, chứng thư, thư tín dụng, giấy tờ ủy thác, sổ tiết kiệm do các thể chế dịch vụ tín dụng phát hành, một số loại chứng khoán, các giấy tờ đăng ký.
Người nộp thuế trước bạ là người làm ra các giấy tờ nói trên. Ví dụ hợp đồng được lập ra bởi hai người thì cả hai người về mặt pháp lý đều phải nộp lệ phí trước bạ (tuy có thể có thỏa thuận giữa hai người về việc ai phải nộp bao nhiêu). Hoặc ví dụ người đi đăng ký xe máy sẽ phải nộp lệ phí trước bạ.