Trận Grebbeberg | |||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|
Một phần của Trận Hà Lan trong Chiến tranh thế giới thứ hai | |||||||
Đồi Grebbeberg nhìn từ phía nam | |||||||
| |||||||
Tham chiến | |||||||
Đức | Hà Lan | ||||||
Chỉ huy và lãnh đạo | |||||||
Karl von Tiedemann | Jan Joseph Godfried baron van Voorst tot Voorst Jacob Harberts Antonie Marinus Michiel van Loon | ||||||
Lực lượng | |||||||
23.000 người, 1 sư đoàn, 1 lữ đoàn[1] | khoảng 15.000 người, 1 sư đoàn, 1 lữ đoàn[1] | ||||||
Thương vong và tổn thất | |||||||
275 tử trận[1] | 417 tử trận[1] | ||||||
1939 Chiến tranh kỳ quặc • Saar • Heligoland Bight 1940 Luxembourg • Hà Lan • Bỉ • Pháp • Anh • Sư tử biển 1941-1943 Cerberus và Donnerkeil • St Nazaire • Dieppe 1944-1945 Overlord (Normandie • Paris) • Dragoon • Từ Paris đến sông Rhine (Market Garden) • Ardennes • Tiến vào nước Đức Mặt trận oanh tạc Blitz • Phòng vệ Đức Quốc xã |
Luxembourg Hà Lan Bỉ Sedan • Dinant • Monthermé • Stonne • La Horgne • Montcornet • Aisne • Ailette • Amiens • Arras • Lille • Boulogne • Calais • Abbeville • Paula • Dunkerque • Chiến dịch Dynamo • Pont-de-l'Arche • Ý xâm chiếm Pháp • Saumur |
Trận Grebbeberg (tiếng Hà Lan: Slag om de Grebbeberg) là một cuộc chiến lớn diễn ra trong phạm vi trận Hà Lan, một phần của chiến dịch tấn công Tây Âu năm 1940 của Đức Quốc xã trong chiến tranh thế giới thứ hai.