Vyetnam ayollar milliy ligasi
Vetnam ayollar milliy ligasi, rasmiy ravishda Ayollar milliy ligasi[1] deb ham ataladi (vyetnamcha: Giải Bóng đá Nữ Vô Địch Quốc Gia „ Ayollar milliy futbol ligasi“), Vetnamdagi ayollar futbolining oliy ligasi. Boshqa manbalarda Taylandning Son Bac kubogi deb ham ataladi.
Davlat | Vetnam |
---|---|
Konfederatsiya | AFC |
Futbol tuzilmasidagi oʻrni | Eng oliy darajali |
Tashkil etilgan | 1998-yil |
Jamoalar soni | 8 ta |
Ichki kuboklar | Vetnam ayollar milliy ligasi kubogi |
Xalqaro musobaqalar | AFC Women's Club Championship |
Amaldagi chempion | Ho Chi Minh City |
Eng koʻp marta chempion | Hanoi (10 marta) |
Veb-sayt | Home page |
Amaldagi oʻyin | 2022-yilgi mavsum Vetnam ayollar milliy ligasi (davom etmoqda) |
Vetnam ayollar milliy ligasi 1998-yilda tashkil etilgan boʻlib, hozirda 8 ta jamoa ishtirok etadi. Hanoi jamoasi Vetnam ayollar milliy ligasida eng koʻp gʻolib boʻlib, 10 marta chempionlikni qoʻlga kiritgan.
Tarixi
1998-yilgi Vetnam ayollar milliy ligasi 1-mavsumida atiga ikki jamoa ishtirokida oʻtkazildi. Ular Ho Chi Minh City va Hanoi jamoalari edi. Hanoi jamoasi Vetnam ayollar milliy ligasining birinchi chempionligini qoʻlga kiritdi, bundan tashqari jamoa oʻnta chempionlik rekordiga ega. Hozirda turnirda 8 ta jamoa ishtirok etmoqda. Vetnam ayollar milliy ligasi Janubi-Sharqiy Osiyodagi ayollar oʻrtasidagi birinchi futbol turniri hisoblanadi. Biroq Vetnam ayollar milliy ligasi Vetnam Futbol Federatsiyasining bevosita yurisdiktsiyasi ostida emas, shuning uchun liga butunlay havaskor yoki yarim professional oʻyinchilardan iborat.
2022-yilda, Vetnam milliy ayollar terma jamoasi 2023-yilgi ayollar oʻrtasidagi Jahon chempionatiga yoʻllanma olganidan koʻp oʻtmay, Vetnam ayollar milliy ligasida tarixiy lahza roʻy berdi: Ho Chi Minh City jamoasining ikki futbolchisi (Nguyễn Thị Mỹ Anh, Lê Hoài Lương) Tailand Nguyen jamoasiga professional shartnomalar asosida oʻtishdi. Bu Vetnam ayollar futboli tarixidagi birinchi rasmiy shartnoma asosida futbolchilarni transfer qilish edi[2][3]. Bu havaskor yoki yarim professional maqomidagi futbolchilardan iborat Vetnam ayollar futboli uchun muhim voqea hisoblanib, Vetnam ayollar futbol ligasini qayta tashkil etish va yangi professional davrga kirish kerakligi haqida bahs-munozaralarni keltirib chiqardi.
Formati
Jamoalar bir mavsumda ikki marta oʻzaro oʻynashadi. Undan keyin eng koʻp gʻalaba qozongan jamoa chempion hisoblanadi.
Joriy mavsum klublari
Jamoa | Bosh murabbiyi | 2020-yilgi mavsumdagi oʻrni |
---|---|---|
Hà Nội I | Nguyễn Anh Tuấn | 2 |
Hà Nội II | Đặng Quốc Tuấn | 6 |
Hồ Chí Minh City I | Đoàn Thị Kim Chi | 1 |
Hồ Chí Minh City II | Nguyễn Quốc Nam | 8 |
Phong Phú Hà Nam | Phạm Văn Hải | 4 |
Sơn La | Lường Văn Chuyên | 7 |
TNG Thái Nguyên | Đoàn Việt Triều | 5 |
Than Khoáng Sản | Đoàn Minh Hải | 3 |
Chempionlar roʻyxati
Mavsum | Chempion (qavsdagi sonlar chempionlik miqdorini bildiradi) | Ikkinchi oʻrin | Uchinchi oʻrin |
---|---|---|---|
2022 | - | - | - |
2021 | Hồ Chí Minh City (10) | Hanoi Watabe | Than KSVN |
2020 | Ho Chi Minh City I (9) | Hanoi | Than KSVN |
2019 | Ho Chi Minh City I (8) | Hanoi | Than KSVN |
2018 | Phong Phú Hà Nam (1) | Hồ Chí Minh City I | Hà Nội Than Khoáng Sản Việt Nam |
2017 | Hồ Chí Minh City I (7) | Phong Phú Hà Nam | Hà Nội I Than Khoáng Sản Việt Nam |
2016 | Hồ Chí Minh City I (6) | Hà Nội I | Phong Phú Hà Nam Than Khoáng Sản Việt Nam |
2015 | Hồ Chí Minh City I (5) | Hà Nội I | Phong Phú Hà Nam |
2014 | Hà Nội I (10) | Phong Phú Hà Nam | Than Khoáng Sản Việt Nam |
2013 | Hà Nội I (9) | Hồ Chí Minh City I | Phong Phú Hà Nam |
2012 | Than Khoáng sản Việt Nam (2) | Hà Nội Tràng An I | Hồ Chí Minh City |
2011 | Hà Nội Tràng An I (8) | Phong Phú Hà Nam | Hồ Chí Minh City |
2010 | Hồ Chí Minh City (4) | Hà Nội Tràng An I | Than Khoáng sản Việt Nam |
2009 | Hà Nội (7) | Than Khoáng sản Việt Nam | Hoà Hợp Hà Nội |
2008 | Hà Nội (6) | Than Khoáng sản Việt Nam | Hoà Hợp Hà Tây |
2007 | Than Khoáng sản Việt Nam (1) | Hà Tây | Hà Nội |
2006 | Hà Tây (1) | Hà Nội | Than Cửa Ông |
2005 | Hồ Chí Minh City (3) | Hà Tây | Hà Nam |
2004 | Hồ Chí Minh City (2) | Hà Nội | Hà Nam |
2003 | Hà Nội (5) | Than Cửa Ông | Hà Tây |
2002 | Hồ Chí Minh City (1) | Hà Nội | Hà Tây |
2001 | Hà Nội (4) | Hà Tây | Than Việt Nam |
2000 | Hà Nội (3) | Hà Tây | District 1 Hồ Chí Minh City Than Việt Nam |
1999 | Hà Nội (2) | Hồ Chí Minh City | Than Việt Nam |
1998 | Hà Nội (1) | Hồ Chí Minh City | Than Việt Nam |
Chempionlar reytingi
Jamoa | Chempion boʻlgan mavsumlar | Ikkinchi oʻrinni olgan mavsumlar | Uchinchi oʻrinni olgan mavsumlar |
---|---|---|---|
Hanoi (Hà Nội Tràng An I / Hà Nội I) | 10 (1998, 1999, 2000, 2001, 2003, 2008, 2009, 2011, 2013, 2014) | 10 (2002, 2004, 2006, 2010, 2012, 2015, 2016, 2019, 2020, 2021) | 3 (2007, 2017, 2018) |
Ho Chi Minh City I (District 1 Hồ Chí Minh City / Hồ Chí Minh City) | 10 (2002, 2004, 2005, 2010, 2015, 2016, 2017, 2019, 2020, 2021) | 4 (1998, 1999, 2013, 2018) | 3 (2000, 2011, 2012) |
Than KSVN (Than Việt Nam / Than Cửa Ông) | 2 (2007, 2012) | 2 (2008, 2009) | 12 (1999, 2000, 2001, 2006, 2010, 2014, 2016, 2017, 2018, 2019, 2020, 2021) |
Hanoi II (Hà Tây / Hòa Hợp Hà Tây) | 1 (2006) | 4 (2000, 2001, 2005, 2007) | 4 (2002, 2003, 2008, 2009) |
Phong Phu Ha Nam (Hà Nam) | 1 (2018) | 3 (2011, 2014, 2017) | 5 (2004, 2005, 2013, 2015, 2016) |
Eng yaxshi futbolchilar
Mavsum | Eng yaxshi toʻpurar | Eng yaxshi futbolchi | |||
---|---|---|---|---|---|
Toʻliq ismi | Klubi | Gollari soni | Toʻliq ismi | Klubi | |
2021 | Huỳnh Như | Hồ Chí Minh City | 7 | Huỳnh Như | Hồ Chí Minh City |
2020 | Phạm Hải Yến | Hanoi I Watabe | 14 | Huỳnh Như | Ho Chi Minh City I |
2019 | Phạm Hải Yến | Hà Nội | 17 | Huỳnh Như | Hồ Chí Minh City I |
2018 | Phạm Hải Yến | Hà Nội | 14 | Huỳnh Như | Hồ Chí Minh City I |
2017 | Huỳnh Như | Hồ Chí Minh City I | 9 | Nguyễn Thị Liễu | Hà Nội I |
2016 | Huỳnh Như | Hồ Chí Minh City I | 12 | Nguyễn Thị Minh Nguyệt | Hà Nội I |
2015 | Phạm Hải Yến | Hà Nội I | 10 | Bùi Thúy An | Hà Nội I |
2014 | Nguyễn Thị Muôn | Hà Nội I | 6 | Nguyễn Thị Tuyết Dung | Phong Phú Hà Nam |
Nguyễn Thị Đăng | TNG Thái Nguyên | ||||
2013 | Huỳnh Như | Hồ Chí Minh City I | 8 | Nguyễn Thị Minh Nguyệt | Hà Nội I |
2012 | Nguyễn Thị Hòa | Hà Nội I | 8 | Nguyễn Thị Nguyệt | Phong Phú Hà Nam |
2011 | Nguyễn Thị Hòa | Hà Nội I | 4 | Nguyễn Thị Kim Tiến | Hà Nội I |
2010 | Đoàn Thị Kim Chi | Hồ Chí Minh City | 6 | Trần Thị Kim Hồng | Hồ Chí Minh City |
2009 | Đỗ Thị Ngọc Châm | Hà Nội I | 7 | Đào Thị Miện | Hà Nội I |
2008 | Đỗ Thị Ngọc Châm | Hà Nội I | 7 | Đỗ Thị Ngọc Châm | Hà Nội I |
2007 | Trịnh Thùy Linh | Hà Tây | 8 | Đào Thị Miện | Hà Tây |
2006 | Đoàn Thị Kim Chi | Hồ Chí Minh City | 8 | Lê Thị Hoài Thu | Than Cửa Ông |
2005 | Nguyễn Thị Thành | Hà Tây | 8 | Nguyễn Thị Hương | Hà Nam |
2004 | Đỗ Hồng Tiến | Hồ Chí Minh City | 8 | Quách Thanh Mai | Hà Nội |
2003 | Vũ Thị Lành | Hà Nam | 10 | Phùng Thị Minh Nguyệt | Hà Nội |
2002 | Lưu Ngọc Mai | Hồ Chí Minh City | 12 | Phùng Thị Minh Nguyệt | Hà Nội |
2001 | Nguyễn Thị Hà | Hà Nội | - | Trần Bích Hạnh | Hà Nội |
Lưu Ngọc Mai | Hồ Chí Minh City | ||||
2000 | Nguyễn Thị Hà | Hà Nội | 5 | Quách Thanh Mai | Hà Nội |
1999 | Nguyễn Khoa Diệu Sinh | Hà Nội | 4 | Nguyễn Thị Kim Hồng | Hồ Chí Minh City |
Lưu Ngọc Mai | Hồ Chí Minh City | ||||
1998 | Bùi Thị Hiền Lương | Hà Nội | - | Bùi Thị Hiền Lương | Hà Nội |
Yana qarang
Manbalar
Havolalar
- Liga soccerway.com saytida