Omicron

chữ cái thứ 15 trong bảng chữ cái Hy Lạp
(Đổi hướng từ Ο)

Omicron (/ˈmɪkrɒn, ˈɒmɪkrɒn, ˈmkrɒn/;[1] viết hoa Ο, viết thường ο, thường đọc 'o nhỏ': όμικρον từ ὂ μικρόν ò mikrón, micron có nghĩa là 'nhỏ' trái ngược với omega) là kí tự thứ 15 trong Bảng chữ cái Hi Lạp. Trong hệ thống chữ số Hi Lạp, nó có giá trị là 70. Kí tự này có nguồn gốc từ kí tự Phoenicia ayin: . Trong tiếng Hi Lạp cổ điển, omicron đại diện cho âm thanh [o] trái ngược với omega [ɔː]ου [oː]. Trong tiếng Hi Lạp hiện đại, omicron đại diện cho nguyên âm tròn giữa phía sau /o̞/ , giống với âm của omega. Các chữ cái phát sinh từ omicron bao gồm O La Mã và O Kirin.

Sử dụng

Ngoài việc sử dụng như một ký tự chữ cái, omicron đôi khi được sử dụng trong ký hiệu kỹ thuật, nhưng việc sử dụng nó bị hạn chế vì cả chữ hoa và chữ thường (& Omicron; & omicron;) đều không thể phân biệt được với kí tự Latin "oh" (O o) và khó phân biệt với Chữ số Ả Rập "không" (0).

Toán học

Biểu tượng ký hiệu O lớn được Paul Bachmann giới thiệu năm 1894 và được Edmund Landau phổ biến năm 1909, ban đầu là viết tắt của "order of" ("Ordnung") và do đó là một chữ cái Latinh, dường như được Donald Knuth sử dụng năm 1976[2] với tư cách là Omicron viết hoa, có lẽ liên quan đến định nghĩa của ông về biểu tượng Omega (viết hoa). Cả Bachmann và Landau đều không bao giờ gọi nó là "Omicron", và từ "Omicron" chỉ xuất hiện một lần trong bài báo của Knuth, trong tiêu đề.

Chữ số Hi Lạp

Có một số hệ thống viết số trong tiếng Hy Lạp; dạng phổ biến nhất được sử dụng vào cuối thời kỳ cổ điển sử dụng omicron (cả chữ hoa hoặc chữ thường) để biểu thị giá trị 70.

Nói một cách tổng quát hơn, chữ omicron được sử dụng để đánh dấu vị trí thứ mười lăm trong bất kỳ danh sách được đánh dấu bằng bảng chữ cái Hy Lạp nào. Vì vậy, ví dụ, trong tác phẩm Elements của Euclid, khi các điểm khác nhau trong một sơ đồ hình học được đánh dấu bằng các chữ cái, nó cũng giống như việc đánh dấu chúng bằng số, mỗi chữ cái đại diện cho số vị trí của nó trong bảng chữ cái tiêu chuẩn .[a][b]

Thiên văn học

Omicron được dùng để chỉ ngôi sao thứ mười lăm trong một nhóm chòm sao, vị trí thứ tự của nó là một hàm không đều cả về độ lớn và vị trí.[3][4] Các ngôi sao bao gồm Omicron Andromedae, Omicron Ceti, và Omicron Persei.

Trong tác phẩm Almagest (k. 100–170 ) của Claudius Ptolemy, bảng các chữ số hệ lục thập phân 1 ... 59 được biểu diễn theo cách thông thường [c] cho các chữ số Hi Lạp: ′α ... ′νθ . Vì chữ omicron [đại diện cho 70 (′ ο) trong hệ thống tiêu chuẩn] không được sử dụng trong hệ lục thập phân, nó được tái sử dụng để biểu thị một ô số trống. Trong một số lần hiển thị, ô chỉ được để trống (không có gì ở đó = giá trị là 0), nhưng để tránh lỗi sao chép, ưu tiên đánh dấu ô 0 bằng omicron, giống như cách các ô trống trong bảng hiện đại được điền bằng dấu gạch ngang (—). Cả omicron và dấu gạch ngang đều ngụ ý rằng "đây không phải là một sự nhầm lẫn, ô thực sự được cho là trống". Một cách trùng hợp, omicron có giá trị không cổ (ο) giống với số 0 trong tiếng Ấn Độ giáo-Ả Rập hiện đại (0).

Y học

Vào ngày 26 tháng 11 năm 2021, Tổ chức Y tế Thế giới đã công bố một biến thể mới cần quan tâm của COVID-19, được đặt tên là Omicron theo hệ thống đặt tên của WHO. Biến thể B.1.1.529 được trình tự lần đầu tiên ở Nam Phi vào ngày 24 tháng 11 năm 2021 .[5]

Mã hóa ký tự

  • Omicron Hi Lạp / O Copt[6]
Kí tựΟοՕօ
Tên UnicodeKÍ TỰ OMICRON HI LẠP CHỮ HOAKÍ TỰ OMICRON HI LẠP CHỮ THƯỜNGKÍ TỰ O ARMENIAN CHỮ HOAKÍ TỰ O ARMENIAN CHỮ THƯỜNG
Mã hóa ký tựdecimalhexdecimalhexdecimalhexdecimalhex
Unicode927U+039F959U+03BF1365U+05551413U+0585
UTF-8206 159CE 9F206 191CE BF213 149D5 95214 133D6 85
Tham chiếu ký tự sốΟΟοοՕՕօօ
Named character referenceΟο
DOS Greek1428E166A6
DOS Greek-2190BE233E9
Windows 1253207CF239EF


  • Omicron Toán học[7]

Các ký tự này chỉ được sử dụng làm ký hiệu toán học. Văn bản tiếng Hy Lạp cách điệu phải được mã hóa bằng các chữ cái Hy Lạp bình thường, với các đánh dấu và định dạng để chỉ ra kiểu văn bản.

Kí tự𝚶𝛐𝛰𝜊𝜪𝝄
Tên UnicodeOMICRON TOÁN HỌC
CHỮ HOA IN ĐẬM
OMICRON TOÁN HỌC
CHỮ THƯỜNG IN ĐẬM
OMICRON TOÁN HỌC
CHỮ HOA IN NGHIÊNG
OMICRON TOÁN HỌC
CHỮ THƯỜNG IN NGHIÊNG
OMICRON TOÁN HỌC
CHỮ HOA IN ĐẬM NGHIÊNG
OMICRON TOÁN HỌC
CHỮ THƯỜNG IN ĐẬM NGHIÊNG
Mã hóa ký tựdecimalhexdecimalhexdecimalhexdecimalhexdecimalhexdecimalhex
Unicode120502U+1D6B6120528U+1D6D0120560U+1D6F0120586U+1D70A120618U+1D72A120644U+1D744
UTF-8240 157 154 182F0 9D 9A B6240 157 155 144F0 9D 9B 90240 157 155 176F0 9D 9B B0240 157 156 138F0 9D 9C 8A240 157 156 170F0 9D 9C AA240 157 157 132F0 9D 9D 84
UTF-1655349 57014D835 DEB655349 57040D835 DED055349 57072D835 DEF055349 57098D835 DF0A55349 57130D835 DF2A55349 57156D835 DF44
Tham chiếu ký tự số𝚶𝚶𝛐𝛐𝛰𝛰𝜊𝜊𝜪𝜪𝝄𝝄


Kí tự𝝤𝝾𝞞𝞸
Tên UnicodeOMICRON TOÁN HỌC
CHỮ HOA IN ĐẬM KHÔNG CHÂN
OMICRON TOÁN HỌC
CHỮ THƯỜNG IN ĐẬM KHÔNG CHÂN
OMICRON TOÁN HỌC
CHỮ HOA IN ĐẬM NGHIÊNG KHÔNG CHÂN
OMICRON TOÁN HỌC
CHỮ THƯỜNG IN ĐẬM NGHIÊNG KHÔNG CHÂN
Mã hóa ký tựdecimalhexdecimalhexdecimalhexdecimalhex
Unicode120676U+1D764120702U+1D77E120734U+1D79E120760U+1D7B8
UTF-8240 157 157 164F0 9D 9D A4240 157 157 190F0 9D 9D BE240 157 158 158F0 9D 9E 9E240 157 158 184F0 9D 9E B8
UTF-1655349 57188D835 DF6455349 57214D835 DF7E55349 57246D835 DF9E55349 57272D835 DFB8
Tham chiếu ký tự số𝝤𝝤𝝾𝝾𝞞𝞞𝞸𝞸


Ghi chú

Tham khảo

Liên kết ngoài

  • Định nghĩa của Οs tại Wiktionary
  • Định nghĩa của ο tại Wiktionary