24K Magic

album phòng thu năm 2016 của Bruno Mars

24K Magic (cách điệu: XXIVK Magic) là album phòng thu thứ ba của ca sĩ kiêm sáng tác nhạc người Mỹ Bruno Mars, phát hành ngày 18 tháng 11 năm 2016 bởi Atlantic Records. Được thực hiện từ cuối năm 2015 đến tháng 9 năm 2016, Mars tái hợp với Philip Lawrence và Christopher Brody Brown, những người sáng tác album với bút danh chung Shampoo Press & Curl, bên cạnh một số cộng tác viên mới như The Stereotypes và James Fauntleroy. 24K Magic là sự kết hợp của nhiều phong cách âm nhạc lấy cảm hứng từ thập niên 1990, bao gồm R&B, funk, popnew jack swing, thể hiện mong muốn của nam ca sĩ trong việc tạo nên một album gợi nhớ đến những tác phẩm anh từng nghe và nhảy theo thời thơ ấu, qua đó khiến mọi người nhảy múa và thích thú như mình. Tương tự như album trước Unorthodox Jukebox (2012), 24K Magic khai thác những chủ đề liên quan đến tiền bạc và tình dục.

24K Magic
Album phòng thu của Bruno Mars
Phát hành18 tháng 11 năm 2016 (2016-11-18)
Thu âm2015–2016
Phòng thuGlenwood Place (Burbank, California)
Thể loại
Thời lượng33:28
Hãng đĩaAtlantic
Sản xuất
Thứ tự album của Bruno Mars
Unorthodox Jukebox
(2012)
24K Magic
(2016)
An Evening with Silk Sonic
(2021)
Đĩa đơn từ 24K Magic
  1. "24K Magic"
    Phát hành: 7 tháng 10, 2016
  2. "That's What I Like"
    Phát hành: 30 tháng 1, 2017
  3. "Versace on the Floor"
    Phát hành: 13 tháng 6, 2017
  4. "Chunky"
    Phát hành: 29 tháng 11, 2017
  5. "Finesse"
    Phát hành: 4 tháng 1, 2018

Sau khi phát hành, 24K Magic đa phần nhận được những phản ứng tích cực từ các nhà phê bình âm nhạc, trong đó họ đánh giá cao sự thay đổi trong phong cách âm nhạc theo hướng R&B đương đại của Mars và quá trình sản xuất, bên cạnh một số ý kiến trái chiều xoay quanh việc những bài hát có khuynh hướng tách rời khỏi khán giả đại chúng và thiếu "sự tổn thương" trong những bản ballad trước đây của anh. Tuy nhiên, album đã gặt hái nhiều giải thưởng và đề cử tại những lễ trao giải lớn, bao gồm chiến thắng hai giải Grammy cho Album của nămAlbum R&B xuất sắc nhất tại lễ trao giải thường niên lần thứ 60. 24K Magic cũng tiếp nhận những thành công lớn về mặt thương mại, đạt ngôi vị á quân ở Canada, Pháp và New Zealand, đồng thời lọt vào top 10 ở hầu hết những thị trường còn lại. Tại Hoa Kỳ, album ra mắt ở vị trí thứ hai trên bảng xếp hạng Billboard 200, trở thành đĩa hát thứ ba liên tiếp của Mars vươn đến top 5 tại đây.

Năm đĩa đơn đã được phát hành từ 24K Magic, trong đó hai đĩa đơn đầu tiên "24K Magic" và "That's What I Like" gặt hái nhiều thành công trên các bảng xếp hạng, cũng như lần lượt thắng hai giải Grammy ở hạng mục Thu âm của nămBài hát của năm. "That's What I Like" cũng trở thành đĩa đơn quán quân thứ bảy của Mars trên bảng xếp hạng Billboard Hot 100. "Finesse" được phối lại với sự tham gia góp giọng của Cardi B cũng lọt vào top 5 ở nhiều quốc gia, trong khi "Versace on the Floor" và "Chunky" chỉ được phát hành hạn chế và đạt thành công tương đối. Để quảng bá album, Mars thực hiện chuyến lưu diễn thứ tư trong sự nghiệp 24K Magic World Tour kéo dài từ tháng 3 năm 2017 đến tháng 12 năm 2018, với 215 đêm diễn và đi qua sáu châu lục. Kể từ khi phát hành, 24K Magic đã bán được hơn năm triệu bản trên toàn cầu, và lọt vào danh sách những album xuất sắc nhất thập niên 2010 của Associated PressBillboard.

Danh sách bài hát

Thành phần thực hiện được trích từ ghi chú của 24K Magic.[1]

24K Magic - Bản tiêu chuẩn
STTNhan đềSáng tácSản xuấtThời lượng
1."24K Magic"
3:46
2."Chunky"
Shampoo Press & Curl3:06
3."Perm"
  • Mars
  • Lawrence
  • Brown
  • Fauntleroy
  • Homer Steinweiss
  • Trevor Lawrence, Jr.
Shampoo Press & Curl3:30
4."That's What I Like"
  • Mars
  • Lawrence
  • Brown
  • Fauntleroy
  • Johnathan Yip
  • Ray Romulus
  • Jeremy Reeves
  • Ray Charles McCullough II
  • Shampoo Press & Curl
  • The Stereotypes[b]
3:26
5."Versace on the Floor"
  • Mars
  • Lawrence
  • Brown
  • Fauntleroy
Shampoo Press & Curl4:21
6."Straight Up & Down"
  • Mars
  • Lawrence
  • Brown
  • Fauntleroy
  • Faheem Najm
  • Carl Martin
  • Marc Gay
  • Shampoo Press & Curl
  • Emile Haynie
3:18
7."Calling All My Lovelies"
  • Mars
  • Lawrence
  • Brown
  • Fauntleroy
  • Haynie
  • Jeff Bhasker
  • Shampoo Press & Curl
  • Haynie
  • Bhasker
4:10
8."Finesse"
  • Mars
  • Lawrence
  • Brown
  • Fauntleroy
  • Yip
  • Romulus
  • Reeves
  • McCullough II
  • Shampoo Press & Curl
  • The Stereotypes
3:10
9."Too Good to Say Goodbye"
  • Mars
  • Lawrence
  • Brown
  • Bhasker
  • Kenneth "Babyface" Edmonds
  • Shampoo Press & Curl
4:41
Tổng thời lượng:33:28
Video kèm theo bản kỹ thuật số[2]
STTNhan đềĐạo diễnThời lượng
10."24K Magic" (video ca nhạc)
  • Mars
  • Cameron Duddy
3:46
Bản cao cấp tại Nhật (CD)[3]
STTNhan đềSáng tácSản xuấtThời lượng
10."Finesse (Remix)" (hợp tác với Cardi B)
  • Mars
  • Lawrence
  • Brown
  • Fauntleroy
  • Yip
  • Romulus
  • Reeves
  • McCullough II
  • Belcalis Almanzar
  • Klenord Raphael
  • Shampoo Press & Curl
  • The Stereotypes
3:37
Bản cao cấp tại Nhật (Blu-ray)[3]
STTNhan đềSáng tácĐạo diễnThời lượng
1."Good Morning Harlem" Chris Howie 
2."24K Magic"
  • Mars
  • Lawrence
  • Brown
Howie 
3."Finesse"
  • Mars
  • Lawrence
  • Brown
  • Fauntleroy
  • Yip
  • Romulus
  • Reeves
  • McCullough II
Howie 
4."Perm"
  • Mars
  • Lawrence
  • Brown
  • Fauntleroy
  • Steinweiss
  • Lawrence, Jr.
Howie 
5."Chess in Harlem" Howie 
6."Calling All My Lovelies"
  • Mars
  • Lawrence
  • Brown
  • Fauntleroy
  • Haynie
  • Bhasker
Howie 
7."Chunky"
  • Mars
  • Lawrence
  • Brown
  • Fauntleroy
Howie 
8."Treasure"
  • Mars
  • Lawrence
  • Ari Levine
  • Phredley Brown
  • Thibaut Berland
  • Christopher Khan
Howie 
9."That's What I Like"
  • Mars
  • Lawrence
  • Brown
  • Fauntleroy
  • Yip
  • Romulus
  • Reeves
  • McCullough II
Howie 
10."Straight Up & Down"
  • Mars
  • Lawrence
  • Brown
  • Fauntleroy
  • Najm
  • Martin
  • Gay
Howie 
11."Versace on the Floor"
  • Mars
  • Lawrence
  • Brown
  • Fauntleroy
Howie 
12."Sylvia's Soul Food" Howie 
13."Uptown Funk" (Mark Ronson hợp tác với Bruno Mars)
  • Ronson
  • Mars
  • Lawrence
  • Bhasker
  • Nicholas Williams
  • Devon Gallaspy
  • Lonnie Simmons
  • Charles Wilson
  • Ronnie Wilson
  • Robert Wilson
  • Rudolph Taylor
Howie 
14."Thành phần thực hiện" Howie 

Ghi chú

  • ^[a] nghĩa là hỗ trợ sản xuất
  • ^[b] nghĩa là đồng sản xuất

Ghi chú nhạc mẫu

  • "Straight Up & Down" có chứa sự tham chiếu từ "Baby I'm Yours" thể hiện bởi Shai.[1]

Xếp hạng

Xếp hạng tháng

Bảng xếp hạng (2016)Vị trí
cao nhất
Album Argentina (CAPIF)[33]6

Xếp hạng cuối năm

Bảng xếp hạng (2016)Vị trí
Album Úc (ARIA)[34]33
Album Bỉ (Ultratop Flanders)[35]36
Album Bỉ (Ultratop Wallonia)[36]81
Album Hà Lan (MegaCharts)[37]59
Album Pháp (SNEP)[38]33
Album Mexico (AMPROFON)[39]79
Album New Zealand (RMNZ)[40]27
Album Tây Ban Nha (PROMUSICAE)[41]39
Album Anh Quốc (OCC)[42]24
Bảng xếp hạng (2017)Vị trí
Album Úc (ARIA)[43]16
Album Bỉ (Ultratop Flanders)[44]24
Album Bỉ (Ultratop Wallonia)[45]69
Album Canada (Billboard)[46]6
Album Đan Mạch (Hitlisten)[47]18
Album Hà Lan (MegaCharts)[48]21
Album Pháp (SNEP)[49]65
Album Iceland (Plötutíóindi)[50]35
Album Ý (FIMI)[51]72
Album Mexico (AMPROFON)[52]70
Album New Zealand (RMNZ)[53]7
Album Tây Ban Nha (PROMUSICAE)[54]24
Album Thụy Điển (Sverigetopplistan)[55]29
Album Thụy Sĩ (Schweizer Hitparade)[56]62
Album Anh Quốc (OCC)[57]25
Hoa Kỳ Billboard 200[58]2
Hoa Kỳ Top R&B/Hip-Hop Albums (Billboard)[59]3
Bảng xếp hạng (2018)Vị trí
Album Úc (ARIA)[60]27
Album Bỉ (Ultratop Flanders)[61]40
Album Canada (Billboard)[62]50
Album Đan Mạch (Hitlisten)[63]99
Album Hà Lan (MegaCharts)[64]40
Album Nhật Bản (Billboard Japan)[65]51
Album New Zealand (RMNZ)[66]15
Album Tây Ban Nha (PROMUSICAE)[67]48
Album Anh Quốc (OCC)[68]86
Hoa Kỳ Billboard 200[69]26
Hoa Kỳ Top R&B/Hip-Hop Albums (Billboard)[70]17
Bảng xếp hạng (2019)Vị trí
Hoa Kỳ Billboard 200[71]120

Xếp hạng thập niên

Bảng xếp hạng (2010–2019)Vị trí
Hoa Kỳ Billboard 200[72]16
Hoa Kỳ Top R&B/Hip-Hop Albums (Billboard)[73]12

Chứng nhận

Quốc giaChứng nhậnDoanh số
Úc (ARIA)[74]Bạch kim70.000^
Canada (Music Canada)[75]3× Bạch kim240.000
Đan Mạch (IFPI Đan Mạch)[76]2× Bạch kim40.000
Pháp (SNEP)[77]2× Bạch kim200.000
Hungary (Mahasz)[78]Vàng3.000^
Ý (FIMI)[79]Bạch kim50.000
Nhật Bản (RIAJ)[80]Vàng100.000^
México (AMPROFON)[81]Bạch kim60.000^
Hà Lan (NVPI)[82]Bạch kim50.000
New Zealand (RMNZ)[83]3× Bạch kim45.000
Bồ Đào Nha (AFP)[84]Vàng7.500^
Singapore (RIAS)[85]2× Bạch kim20.000*
Tây Ban Nha (PROMUSICAE)[86]Bạch kim40.000
Anh Quốc (BPI)[87]Bạch kim300.000
Hoa Kỳ (RIAA)[88]3× Bạch kim3.000.000

* Chứng nhận dựa theo doanh số tiêu thụ.
^ Chứng nhận dựa theo doanh số nhập hàng.
Chứng nhận dựa theo doanh số tiêu thụ+stream.

Lịch sử phát hành

Khu vựcNgàyHãng đĩaĐịnh dạngPhiên bảnNguồn
Nhiều18 tháng 11, 2016AtlanticTiêu chuẩn[89]
Nhật Bản11 tháng 4, 2018Warner Music JapanCD + Blu-rayCao cấp[3]
Pháp29 tháng 6, 2018Atlantic[90]
Đức[91]
Tây Ban Nha[92]
Vương quốc Anh6 tháng 7, 2018[93]
Úc13 tháng 7, 2018[94]

Tham khảo

Liên kết ngoài