Eight Bit
xưởng phim hoạt hình Nhật Bản
(Đổi hướng từ 8bit)
Công ty cổ phần Eight Bit (Nhật: 株式会社エイトビット Hepburn: Kabushiki Gaisha Eito Bito), hay còn được viết tắt là 8-Bit là một hãng phim hoạt hình Nhật Bản được thành lập bởi các cựu nhân viên của Satelight vào năm 2008.[2] Công ty tọa lạc tại quận Suginami, Tokyo.
Biểu trưng của Eight Bit | |
Loại hình | Kabushiki gaisha |
---|---|
Ngành nghề | Công nghiệp anime |
Tình trạng | Đang hoạt động |
Thành lập | tháng 9 năm 2008 |
Trụ sở chính | Suginami, Tokyo Nhật Bản |
Thành viên chủ chốt | Suyama Hirokazu (Chủ tịch kiêm Giám đốc đại diện) |
Sản phẩm | Anime truyền hình, OVA |
Số nhân viên | 68 (2021)[1] |
Website | 8bit-studio |
Danh sách phim đã sản xuất
Anime truyền hình
Năm | Tựa đề | Ngày phát sóng | Đạo diễn | Số tập | Ghi chú | Nguồn | |
---|---|---|---|---|---|---|---|
Bắt đầu | Kết thúc | ||||||
2011 | IS: Infinite Stratos | 7 tháng 1 | 1 tháng 4 | Kikuchi Yasuhito | 12 | Chuyển thể từ loạt light novel của Yumizuru Izuru. | [3] |
2012 | Aquarion Evol | 8 tháng 1 | 24 tháng 6 | Kawamori Shōji Yamamoto Yusuke | 26 | Phần tiếp theo của Sousei no Aquarion. Đồng sản xuất với Satelight. | [4] |
Busou Shinki | 4 tháng 10 | 20 tháng 12 | Kikuchi Yasuhito | 12 | Dựa trên thương hiệu đồ chơi hình nhân nữ chiến binh Busou Shinki sản xuất bởi Konami Digital Entertainment. | [5] | |
2013 | Yama no Susume | 3 tháng 1 | 21 tháng 3 | Yamamoto Yusuke | 12 | Chuyển thể từ loạt manga của Shiro. | [6] |
IS: Infinite Stratos 2 | 4 tháng 10 | 20 tháng 12 | Tosaka Susumu Kikuchi Yasuhito | 12 | Phần tiếp theo của Infinite Stratos. | [7] | |
Walkure Romanze | 6 tháng 10 | 22 tháng 12 | Yamamoto Yusuke | 12 | Chuyển thể từ visual novel người lớn do hãng game Ricotta phát triển. | [8] | |
Tokyo Ravens | 9 tháng 10 | 26 tháng 3 | Kanasaki Takaomi | 24 | Chuyển thể từ loạt light novel của Azano Kōhei. | [9] | |
2014 | Yama no Susume: Second Season | 9 tháng 7 | 24 tháng 12 | Yamamoto Yusuke | 24 | Phần tiếp theo của Yama no Susume. | [10] |
Grisaia no Kajitsu | 5 tháng 10 | 28 tháng 12 | Tanaka Motoki (Tensho) | 13 | Phân đầu tiên chuyển thể từ bộ ba visual novel do hãng game Front Wing phát triển. | [11] | |
2015 | Absolute Duo | 4 tháng 1 | 22 tháng 3 | Nakayama Atsushi | 12 | Chuyển thể từ loạt light novel của Hiiragiboshi Takumi. | [12] |
Grisaia no Rakuen | 19 tháng 4 | 21 tháng 6 | Tanaka Motoki (Tensho) | 10 | Phần thứ ba của bộ ba visual novel Grisaia no Kajitsu. | [13] | |
Comet Lucifer | 4 tháng 10 | 20 tháng 12 | Kikuchi Yasuhito Nakayama Atsushi | 12 | Tác phẩm gốc. | [14] | |
2016 | Shōnen Maid | 8 tháng 4 | 1 tháng 7 | Yamamoto Yusuke | 12 | Chuyển thể từ loạt manga của Ototachibana. | [15] |
Rewrite | 7 tháng 1 | 1 tháng 4 | Tanaka Motoki (Tensho) | 24 | Chuyển thể từ visual novel do hãng Key phát triển. | [16] | |
2017 | Knight's & Magic | 2 tháng 7 | 24 tháng 9 | Yamamoto Yusuke | 13 | Chuyển thể từ loạt light novel của Amazake-no Hisago. | [17] |
2018 | Miira no Kaikata | 11 tháng 1 | 29 tháng 3 | Kaori | 12 | Chuyển thể từ loạt manga của Utsugi Kakeru. | [18] |
Yama no Susume: Third Season | 2 tháng 7 | 24 tháng 9 | Yamamoto Yusuke | 13 | Phần tiếp theo của Yama no Susume: Second Season. | [19] | |
Về chuyện tôi đã chuyển sinh thành Slime | Kikuchi Yasuhito | 2 tháng 10 | 19 tháng 3 | 24 | Chuyển thể từ loạt light novel của Fuse. | [20] | |
2019 | Hoshiai no Sora | 10 tháng 10 | 26 tháng 12 | Akane Kazuki | 12 | Tác phẩm gốc. | [21] |
2020 | Oshi ga Budōkan Ittekuretara Shinu | 10 tháng 1 | 27 tháng 3 | Yamamoto Yusuke | 12 | Chuyển thể từ bộ manga của Hirao Auri. | [22] |
Mahōka Kōkō no Rettōsei: Raihōsha-hen | 4 tháng 10 | 27 tháng 12 | Yoshida Risako | 13 | Phần tiếp theo của Mahōka Kōkō no Rettōsei. | [23] | |
2021 | Về chuyện tôi đã chuyển sinh thành Slime 2 | 12 tháng 1 | 21 tháng 9 | Nakayama Atsushi | 24 | Phần tiếp theo của Về chuyện tôi đã chuyển sinh thành Slime. | [24][25] |
Về chuyện tôi đã chuyển sinh thành Slime: Nhật ký của Rimuru | 6 tháng 4 | 22 tháng 6 | Yuji Ikuhara | 12 | Spin-off của Về chuyện tôi đã chuyển sinh thành Slime. | [25][26] | |
Mahōka Kōkō no Rettōsei: Tsuioku-hen | 31 tháng 12 | Yoshida Rikaso | 1 | Phần tiếp theo của Mahōka Kōkō no Rettōsei: Raihōsha-hen. | [27] | ||
2022 | Yama no Susume: Next Summit | 5 tháng 10 | 21 tháng 12 | Yamamoto Yusuke | 12 | Phần tiếp theo của Yama no Susume: Third Season. | [28] |
Blue Lock | 9 tháng 10 | 26 tháng 3, 2023 | Watanabe Tetsuaki | 24 | Chuyển thể từ bộ manga cùng tên của Kaneshiro Muneyuki. | [29] | |
2023 | Synduality: Noir | 11 tháng 7 | Yamamoto Yusuke | 12 | Thuộc một phần trong dự án Synduality của Bandai Namco Entertainment. | [30] | |
Shy | 3 tháng 10 | 19 tháng 12 | Andō Masaomi | 12 | Chuyển thể từ manga của Miki Bukimi. | [31] | |
2024 | Tensei Shitara Slime Datta Ken (mùa 3) | 5 tháng 4 | Nakayama Atsushi | Phần tiếp theo của Về chuyện tôi đã chuyển sinh thành Slime 2. | [32] | ||
Yurucamp Season 3 | 4 tháng 4 | Tosaka Shin | Mùa ba của Yurucamp; chuyển thể từ manga của Afro. | [33] | |||
Mahōka Kōkō no Rettōsei (mùa 3) | tháng 4 | Jimmy Stone | Phần tiếp theo của Mahōka Kōkō no Rettōsei: Raihōsha-hen. | [34][35] |
Phim anime chiếu rạp
Năm | Tựa đề | Đạo diễn | Ghi chú | Nguồn |
---|---|---|---|---|
2009 | Macross Frontier: Itsuwari no Utahime | Kawamori Shōji | Bản phim điện ảnh của Macross Frontier. Hợp tác vẽ hoạt họa với Satelight và hợp tác sản xuất với Studio Nue. | |
2015 | Grisaia no Meikyū | Tanaka Motoki (Tensho) | Chuyển thể từ phần game thứ hai của bộ ba visual novel Grisaia no Kajitsu. | [13] |
2017 | Bất thường tại trường phép thuật: Cô gái triệu hồi những vì sao | Yoshida Risako | Chuyển thể từ bộ light novel Kẻ dị biệt tại trường học phép thuật. | |
2022 | Tensei shitara Slime Datta Ken Movie: Guren no Kizuna-hen | Kikuchi Yasuhito | Phần tiếp theo của Về chuyện tôi đã chuyển sinh thành Slime 2. | [36] |
2024 | Blue Lock: Episode Nagi | Ishikawa Shunsuke | Ngoại truyện của Blue Lock. | [37] |
OVA
Năm | Nhan đề | Đạo diễn | Số tập | Ghi chú | Nguồn |
---|---|---|---|---|---|
2011 | IS: Infinite Stratos Encore – Koi ni Kogareru Rokujuusou | Kikuchi Yasuhito | 1 | Phần tiếp theo của IS: Infinite Stratos. | |
2013 | IS: Infinite Stratos 2 – Hitonatsu no Omoide | Horii Kumi | 1 | Phiên bản mở rộng của tập đầu tiên mùa 2. | |
2014 | Infinite Stratos 2: World Purge-hen | Kikuchi Yasuhito | 1 | ||
2017 | Yama no Susume: Omoide no Present | Yamamoto Yusuke | 1 | ||
2019 | Tensei Shitara Suraimu Datta Ken | Kikuchi Yasuhito |
ONA
Năm | Nhan đề | Đạo diễn | Số tập | Ghi chú |
---|---|---|---|---|
2023 | Coleus no Yume | Nakayama Atsushi | 3 | [38] |
Tham khảo
Liên kết ngoài
- Website chính thức (tiếng Nhật)
- 8-Bit tại từ điển bách khoa của Anime News Network
🔥 Top keywords: Đài Truyền hình Kỹ thuật số VTCTrang ChínhGiỗ Tổ Hùng VươngTrương Mỹ LanĐặc biệt:Tìm kiếmHùng VươngVương Đình HuệUEFA Champions LeagueKuwaitChiến dịch Điện Biên PhủFacebookĐài Truyền hình Việt NamTrần Cẩm TúĐội tuyển bóng đá quốc gia KuwaitGoogle DịchViệt NamCúp bóng đá U-23 châu ÁCúp bóng đá U-23 châu Á 2024Real Madrid CFBảng xếp hạng bóng đá nam FIFACleopatra VIITô LâmTim CookNguyễn Phú TrọngHồ Chí MinhHai Bà TrưngManchester City F.C.VnExpressChủ tịch nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt NamNguyễn Ngọc ThắngĐền HùngCúp bóng đá trong nhà châu Á 2024Võ Văn ThưởngOne PieceLịch sử Việt NamCuộc đua xe đạp toàn quốc tranh Cúp truyền hình Thành phố Hồ Chí Minh 2024Phạm Minh ChínhTikTokĐinh Tiên Hoàng