Altyn Asyr FK

Football Club Altyn Asyr (tiếng Turkmen: Altyn Asyr futbol kluby) là một câu lạc bộ bóng đá Turkmenistan có trụ sở ở Ashgabat.[1] Thành lập năm 2008, họ thi đấu ở giải bóng đá cao nhất Turkmenistan, Ýokary Liga. Đội bóng vẫn thi đấu từ đó đến nay, 3 lần vô địch Turkmenistan Higher League liên tiếp (2014, 2015 và 2016).[2] Câu lạc bộ cũng vô địch Cúp bóng đá Turkmenistan các năm 2009, 2015 và 2016 và thường xuyên thi đấu ở các giải đấu châu Á gần đây. Đội bóng thi đấu trên Sân vận động Ashgabat.

FC Altyn Asyr
Tên đầy đủAltyn Asyr futbol kluby
Biệt danhNgười đánh tín hiệu
Thành lập2008
SânSân vận động Ashgabat, Ashgabat
Turkmenistan
Sức chứa20,000
Chủ tịch điều hànhGurbanmyrat Hojageldiýew
Người quản lýÝazguly Hojageldyýew
Giải đấuÝokary Liga
20222.

Lịch sử

Đội bóng bắt đầu thi đấu ở giải vô địch và cúp Turkmenistan năm 2008. Từ những ngày đầu tiên tham gia, đội bóng có sự lãnh đạo của giám đốc Umarguly Nurmamedov. Từ năm 2008 đến giữa năm 2012, đội bóng được dẫn dắt bởi Ali Gurbani, từ giữa năm 2012 là Bayram Durdyýew.[3] Từ giữa năm 2013, đứng đầu câu lạc bộ là Gurbanmurat Hojageldiev. Với 65 điểm, Altyn Asyr giành huy chương đồng ở Giải vô địch Turkmenistan 2013. Từ mùa giải 2014, đội bóng được dẫn dắt bởi Ýazguly Hojageldyýew, với sự giúp đỡ của các cầu thủ Turkmenistan nổi tiếng Goçguly Goçgulyýew và Gurbangeldi Durdyýew. Cuối mùa giải Ýokary Liga 2014, lần đầu tiên đội bóng vô địch giải Turkmenistan.[4]

Mùa giải 2015, Altyn Asyr ra mắt ở Cúp AFC, thất bại trước Al-Saqr (0:1) trên Sân vận động Ashgabat.[5] Đội bóng vô địch Siêu cúp bóng đá Turkmenistan 2015, và bảo vệ thành công chức vô địch Ýokary Liga 2015 sớm 6 vòng đấu.[6] Tháng 12, đội bóng vượt qua Şagadam FK và vô địch Cúp bóng đá Turkmenistan 2015.[7]

Trong nước

Mùa giảiGiải đấuCúp bóng đá TurkmenistanVua phá lướiHuấn luyện viên
HạngVtStTHBBTBBĐCầu thủGiải đấu
20081st8207211212023 Ali Gurbani
20091st516628202320Winners Didargylyç Urazow10 Ali Gurbani
20101st2181053342035Runners-up Amir Gurbani
Gahrymanberdi Çoňkaýew
10 Ali Gurbani
20111st63612915464244Quarter-final Ali Gurbani
20121st63213712463946Quarter-final Ali Gurbani
Baýram Durdyýew
20131st33620511733765Runners-up Baýram Durdyýew
20141st1362952912592Quarter-final Didar Durdyýew26 Ýazguly Hojageldyýew
20151st1362952812192Vô địch Süleýman Muhadow29 Ýazguly Hojageldyýew
20161st13630511081995Vô địch Süleýman Muhadow30 Ýazguly Hojageldyýew
20171st1322543832479Semi-Final Ýazguly Hojageldyýew
2018

Châu lục

Tính đến trận đấu diễn ra ngày 3 tháng 10 năm 2018
Giải đấuStTHBBTBBHS
Cúp AFC2311844224+18
Tổng2311844224+18
Mùa giảiGiải đấuVòngCâu lạc bộSân nhàSân kháchTổng tỉ số
2015Cúp AFCVòng Sơ loại Shabab Al-Dhahiriya0–1 –0–1
2016Cúp AFCGroup A Al-Wehdat0–01–14th
Al Ahed2–00–3
Hidd1–21–1
2017Cúp AFCGroup D Istiklol1–10–12nd
Alay4–12–1
Dordoi Bishkek3–02–0
2018Cúp AFCGroup D Istiklol2–23–21st
Alay Osh5–06–3
Ahal1–00–0
Inter-zone play-off semi-final Bengaluru2–03–25–2
Inter-zone play-off final April 251–12–23–3
2018 Al-Quwa Al-Jawiya –

Đội hình

Tính đến 29 tháng 8 năm 2018[8]

Ghi chú: Quốc kỳ chỉ đội tuyển quốc gia được xác định rõ trong điều lệ tư cách FIFA. Các cầu thủ có thể giữ hơn một quốc tịch ngoài FIFA.

SốVT Quốc giaCầu thủ
1TM Mammet Orazmuhammedow
2HV Zafar Babajanow
3HV Şöhrat Söýünow
4HV Mekan Saparow
5HV Merdan Amangeldiýew
6HV Seýitmyrat Çaryýew
7 Arslanmyrat Amanow
9 Gurbangeldi Sahedov
10 Selim Nurmuradov
11 Myrat Ýagşyýew
12HV Serdar Annaorazow
13TM Ahmed Gurbanow
14TV Umidjan Astanov
15HV Akmyrat Jumanazarow
16TM Nurgeldy Astanov
18 Furkat Tursunow
SốVT Quốc giaCầu thủ
19HV Selim Atayev
20TV Begmyrat Bayov
21TV Resul Hojaýew
22TV Mekan Aşyrow
24HV Gurbangeldi Batyrow
25TV Bagtyyar Gurgenov
27TV Velmyrat Ballakov
29TV Serdar Geldiyev
30 Mihail Titow
33TV Annasahet Annasahedov
39 Wahyt Orazsähedow
TM Dovletyar Berdiyev
TM Nikita Gorbunow
HV Begench Saidmamedov
Dovletgeldi Mirsultanov

Sân vận động

Sân nhà chính cho các trận đấu Cúp AFCSân vận động Köpetdag,[9] có sức chứa 26.000 người. Sân vận động này nằm ở Ashgabat. Sân nhà cho giải đấu quốc nội Ýokary Liga là Sân vận động Ashgabat[10] (có sức chứa 20.000 người), nằm ở phía nam thành phố.

Nhân viên câu lạc bộ

Ban quản lý

  • Gurbanmyrat Hojageldiyev: Chủ tịch
  • Kichigul Kichigulov: Nhân viên truyền thông
  • Annamuhammet Yarov: Quản lý

Ban kĩ thuật

  • Yazguly Hodjageldiev: Huấn luyện viên trưởng
  • Dmitriý Korj: Trợ lý huấn luyện viên
  • Goçguly Goçgulyýew: Huấn luyện viên
  • Gurbangeldi Durdyýew: Huấn luyện viên thể hình
  • Hojaahmet Arazov: Huấn luyện viên thể lực
  • Begench Garayev: Bác sĩ
  • Dovlet Gylyjov: Bác sĩ

Danh hiệu

Ýokary Liga (8)
2014, 2015, 2016, 2017, 2018, 2019, 2020, 2021.
Cúp bóng đá Turkmenistan (5)
2009, 2015, 2016, 2019, 2020.
Turkmenistan Super Cup (4)
2015, 2016, 2017, 2018.
Turkmenistan President's Cup (2)
2010, 2011.

Tham khảo