Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (Việt Nam)

Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam là người đứng đầu Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam, là thành viên Chính phủ Việt Nam, chịu trách nhiệm trước Chính phủ, trước Thủ tướng Chính phủ, trước Quốc hội về toàn bộ công việc thuộc chức năng, thẩm quyền của mình; chỉ đạo toàn diện công tác của Bộ; trực tiếp chỉ đạo việc thực hiện các nhiệm vụ mang tính chiến lược thuộc các lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ. Bộ trưởng hiện tại là Lê Minh Hoan.

Bộ trưởng
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Việt Nam
Biểu trưng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam
Đương nhiệm
Lê Minh Hoan

từ 8 tháng 4 năm 2021
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Chức vụBộ trưởng
(thông dụng)
Đồng chí Bộ trưởng (Đảng viên Cộng sản gọi nhau)
Thành viên củaBan Chấp hành Trung ương Đảng
Chính phủ Việt Nam
Báo cáo tớiThủ tướng
Trụ sởSố 2 Phố Ngọc Hà, Phường Ngọc Hà, Quận Ba Đình, Thành phố Hà Nội
Bổ nhiệm bởiChủ tịch nước
theo sự đề cử của Thủ tướng Chính phủ
Nhiệm kỳ5 năm
Người đầu tiên nhậm chứcCù Huy Cận (Bộ trưởng Bộ Canh nông)
Nguyễn Công Tạn (Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn)
Thành lập14 tháng 11 năm 1945; 78 năm trước (1945-11-14)
Websitewww.mard.gov.vn

Chức năng và nhiệm vụ

Theo Quyết định số 1985/QĐ-BNN-TCCB ngày 7 tháng 5 năm 2021[1] về phân công công tác các lãnh đạo của Bộ, thì nhiệm vụ của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn như sau:

- Phụ trách chung, chịu trách nhiệm trước Quốc hội; Chính phủ và Thủ tướng Chính phủ về quản lý nhà nước ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn;

- Công tác tổ chức và cán bộ;

- Công tác chiến lược, quy hoạch, kế hoạch phát triển ngành; cơ cấu lại ngành nông nghiệp;

- Chủ trương lập các dự án đầu tư theo thẩm quyền;

- Công tác xây dựng Đảng, quan hệ với Trung ương Đảng, Chính phủ, Ban Cán sự Đảng các Bộ, ngành Trung ương, địa phương; trực tiếp làm việc với Quốc hội khi có yêu cầu liên quan đến Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;

- Phó Trưởng ban Thường trực Ban chỉ đạo Trung ương về phòng, chống thiên tai;

- Phó Trưởng ban Ban chỉ đạo Trung ương thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021-2030;

- Phó Chủ tịch Hội đồng điều phối vùng Đồng bằng sông Cửu Long;

- Trưởng ban Ban Chỉ đạo Chương trình hành động thích ứng với biến đổi khí hậu ngành Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;

- Trưởng ban Ban điều hành Đề án phát triển công nghiệp sinh học ngành nông nghiệp đến năm 2030;

- Trưởng ban, Phó Trưởng ban hoặc Thành viên các Ban Chỉ đạo liên ngành theo phân công của Thủ tướng Chính phủ;

- Chủ tịch Hội đồng thi đua khen thưởng Bộ;

- Chủ tịch Phân ban Việt Nam trong Ủy ban liên Chính phủ: Việt Nam - Iraq, Việt Nam - Iran, Việt Nam - Mông Cổ;

- Thực hiện các nhiệm vụ khác do Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ phân công.

Danh sách các Bộ từng tồn tại và cựu Bộ trưởng

Bộ Canh nông (1945-1955)

STTBộ trưởngNhiệm kỳChức vụGhi chú
Bắt đầuKết thúc
Bộ Canh nông (1945-1955)
1Cù Huy Cận
(1919-2005)
1 tháng 1 năm 19462 tháng 3 năm 1946Bộ trưởng Bộ Canh nông
2Bồ Xuân Luật
(1907-1994)
2 tháng 3 năm 19461 tháng 4 năm 1946Bộ trưởng Bộ Canh nông
3Huỳnh Thiện Lộc
(1910-1953)
1 tháng 4 năm 19463 tháng 11 năm 1946Bộ trưởng Bộ Canh nông
4Ngô Tấn Nhơn
(1914-2005)
3 tháng 11 năm 19461 tháng 3 năm 1954Bộ trưởng Bộ Canh nông
5Nghiêm Xuân Yêm
(1913-2001)
1 tháng 3 năm 19541955(Bộ đổi tên)Bộ trưởng Bộ Canh nông
Năm 1955, Bộ Canh nông đổi tên thành Bộ Nông lâm

Bộ Nông lâm (1955-1960)

STTBộ trưởngNhiệm kỳChức vụGhi chú
Bắt đầuKết thúc
Bộ Nông lâm (1955-1960)
1Nghiêm Xuân Yêm
(1913-2001)
20 tháng 9 năm 19551960Bộ trưởng Bộ Nông lâm
Năm 1960, Bộ Nông lâm tách ra thành Bộ Nông nghiệp và Bộ Nông trường

Bộ Thủy lợi (1955-1995)

STTBộ trưởngNhiệm kỳChức vụGhi chú
Bắt đầuKết thúc
Bộ Thủy lợi (1955-1995)
1Trần Đăng Khoa
(1907-1989)
19551960Bộ trưởng Bộ Thủy lợi
2Dương Quốc Chính
(1918-1992)
19601963Bộ trưởng Bộ Thủy lợi
3Hà Kế Tấn
(1912-1997)
19641973Bộ trưởng Bộ Thủy lợi
4Nguyễn Thanh Bình
(1918-2008)
19731981Bộ trưởng Bộ Thủy lợi
5Nguyễn Cảnh Dinh
(Sinh 1934)
19811995Bộ trưởng Bộ Thủy lợi
Năm 1995, Bộ Thủy lợi hợp nhất với Bộ Nông nghiệp và Công nghiệp thực phẩm và Bộ Lâm nghiệp thành Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

Bộ Nông nghiệp (1960-1971)

STTHọ và tênChân dungNhiệm kỳChức vụGhi chú
Bắt đầuKết thúc
Bộ Nông nghiệp (1960-1971)
1Nghiêm Xuân Yêm
(1913-2001)
19607 tháng 1 năm 1963Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp
2Dương Quốc Chính
(1918-1992)
7 tháng 1 năm 19631 tháng 4 năm 1965Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp
3Hoàng Anh
(1912-2016)
1 tháng 4 năm 196530 tháng 10 năm 1967Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp
4Nguyễn Văn Lộc
(Sinh 1914)
30 tháng 10 năm 19671 tháng 4 năm 1971Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp
Năm 1971, Bộ Nông nghiệp sáp nhập với Bộ Nông trường và Ban quản lý hợp tác xã sản xuất nông nghiệp thành Ủy ban Nông nghiệp Trung ương

Bộ Nông trường (1960-1971)

STTBộ trưởngNhiệm kỳChức vụGhi chú
Bắt đầuKết thúc
Bộ Nông trường (1960-1971)
1Trần Hữu Dực
(1910-1993)
19607 tháng 1 năm 1963Bộ trưởng Bộ Nông trường
2Nghiêm Xuân Yêm
(1913-2001)
7 tháng 1 năm 1963Tháng 4 năm 1971Bộ trưởng Bộ Nông trường
Năm 1971, Bộ Nông trường sáp nhập với Bộ Nông nghiệp và Ban quản lý hợp tác xã sản xuất nông nghiệp thành Ủy ban Nông nghiệp Trung ương

Ủy ban Nông nghiệp Trung ương (1971-1976)

STTBộ trưởngNhiệm kỳChức vụGhi chú
Bắt đầuKết thúc
Ủy ban Nông nghiệp Trung ương (1971-1976)
1Hoàng Anh
(1912-2016)
Tháng 4 năm 197126 tháng 4 năm 1974Chủ nhiệm Ủy ban Nông nghiệp trung ương
-Võ Thúc Đồng
(1914-2007)
26 tháng 4 năm 197419 tháng 11 năm 1974Quyền Chủ nhiệm Ủy ban Nông nghiệp trung ương
219 tháng 11 năm 19741976Chủ nhiệm Ủy ban Nông nghiệp trung ương
Năm 1976, Ủy ban Nông nghiệp Trung ương đổi tên thành Bộ Nông nghiệp

Bộ Lương thực và Thực phẩm (1969-1981)

STTBộ trưởngNhiệm kỳChức vụGhi chú
Bắt đầuKết thúc
Bộ Lương thực và Thực phẩm (1969-1981)
1Ngô Minh Loan
(1915 - 2001)
11 tháng 8 năm 196923 tháng 4 năm 1979Bộ trưởng Bộ Lương thực và Thực phẩm
2Hồ Viết Thắng
(1918-1998)
23 tháng 4 năm 197922 tháng 1 năm 1981Bộ trưởng Bộ Lương thực và Thực phẩm
Năm 1981, Bộ Lương thực và Thực phẩm giải thể, thành lập hai Bộ mới là Bộ Lương thực và Bộ Công nghiệp Thực phẩm

Bộ Hải sản (1976-1981)

STTBộ trưởngNhiệm kỳChức vụGhi chú
Bắt đầuKết thúc
Bộ Hải sản (1976-1981)
1Võ Chí Công
(1912-2011)
2 tháng 7 năm 197628 tháng 2 năm 1977Bộ trưởng Bộ Hải sản
2Nguyễn Quang Lâm[2]
(1919-1991)
28 tháng 2 năm 197722 tháng 11 năm 1977Bộ trưởng Bộ Hải sản
3Đỗ Chính
(1926-1994)
22 tháng 11 năm 197722 tháng 1 năm 1981Bộ trưởng Bộ Hải sản
4Nguyễn Tấn Trịnh
(1936-2016)
22 tháng 1 năm 19814 tháng 7 năm 1981Bộ trưởng Bộ Hải sản
Năm 1981, Bộ Hải sản đổi tên thành Bộ Thủy sản

Bộ Lâm nghiệp (1976-1995)

STTBộ trưởngNhiệm kỳChức vụGhi chú
Bắt đầuKết thúc
Bộ Lâm nghiệp (1976-1995)
1Hoàng Văn Kiểu
(1921-2006)
197623 tháng 7 năm 1979Bộ trưởng Bộ Lâm nghiệp
2Trần Kiên
(1920-2003)
23 tháng 7 năm 197922 tháng 1 năm 1981Bộ trưởng Bộ Lâm nghiệp
3Phan Xuân Đợt
(sinh 1934)
22 tháng 1 năm 1981Tháng 10 năm 1992Bộ trưởng Bộ Lâm nghiệp
4Nguyễn Quang HàTháng 10 năm 1992Tháng 10 năm 1995Bộ trưởng Bộ Lâm nghiệp
Năm 1995, Bộ Lâm nghiệp hợp nhất với Bộ Nông nghiệp và Công nghiệp thực phẩm và Bộ Thủy lợi thành Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

Bộ Nông nghiệp (1976-1987)

STTBộ trưởngNhiệm kỳChức vụGhi chú
Bắt đầuKết thúc
Bộ Nông nghiệp (1976-1987)
1Võ Thúc Đồng
(1914-2007)
197630 tháng 7 năm 1977Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp
2Võ Chí Công
(1912-2011)
30 tháng 7 năm 197723 tháng 2 năm 1979Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp
3Nguyễn Ngọc Trìu
(1926-2016)
23 tháng 2 năm 197916 tháng 2 năm 1987Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp
Năm 1987, Bộ Nông nghiệp hợp nhất với Bộ Lương thực và Bộ Công nghiệp thực phẩm thành Bộ Nông nghiệp và Công nghiệp thực phẩm

Bộ Lương thực (1981-1987)

STTBộ trưởngNhiệm kỳChức vụGhi chú
Bắt đầuKết thúc
Bộ Lương thực (1981-1987)
1La Lâm Gia
(1919-2014)
22 tháng 1 năm 198124 tháng 1 năm 1984Bộ trưởng Bộ Lương thực
2Nguyễn Văn Chính
(1924-2016)
24 tháng 1 năm 198416 tháng 2 năm 1987Bộ trưởng Bộ Lương thực
Năm 1987, Bộ Lương thực hợp nhất với Bộ Nông nghiệp và Bộ Công nghiệp thực phẩm thành Bộ Nông nghiệp và Công nghiệp thực phẩm

Bộ Công nghiệp thực phẩm (1981-1987)

STTBộ trưởngNhiệm kỳChức vụGhi chú
Bắt đầuKết thúc
Bộ Công nghiệp thực phẩm (1981-1987)
1Vũ Tuân
(1922-1993)
22 tháng 1 năm 1981Tháng 6 năm 1982Bộ trưởng Bộ Công nghiệp thực phẩm
Năm 1987, Bộ Công nghiệp thực phẩm hợp nhất với Bộ Lương thực và Bộ Nông nghiệp thành Bộ Nông nghiệp và Công nghiệp thực phẩm

Bộ Thủy sản (1981-2007)

STTBộ trưởngNhiệm kỳChức vụGhi chú
Bắt đầuKết thúc
Bộ Thủy sản (1981-2007)
1Nguyễn Tấn Trịnh
(1936-2016)
4 tháng 7 năm 19816 tháng 11 năm 1996Bộ trưởng Bộ Thủy sản
2Tạ Quang Ngọc
(sinh 1944)
6 tháng 11 năm 199631 tháng 7 năm 2007Bộ trưởng Bộ Thủy sản
Năm 2007, Bộ Thủy sản sáp nhập vào Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

Bộ Nông nghiệp và Công nghiệp thực phẩm (1987-1995)

STTBộ trưởngNhiệm kỳChức vụGhi chú
Bắt đầuKết thúc
Bộ Nông nghiệp và Công nghiệp thực phẩm (1987-1995)
1Nguyễn Công Tạn
(1935-2014)
16 tháng 2 năm 198721 tháng 10 năm 1995Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Công nghiệp thực phẩm
Năm 1995, Bộ Nông nghiệp và Công nghiệp thực phẩm hợp nhất với Bộ Lâm nghiệp và Bộ Thủy lợi thành Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (1995-nay)

STTBộ trưởngNhiệm kỳChức vụGhi chú
Bắt đầuKết thúc
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (1995-nay)
1Nguyễn Công Tạn
(1935-2014)
21 tháng 10 năm 199526 tháng 9 năm 1997Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
2Lê Huy Ngọ
(sinh 1938)
26 tháng 9 năm 19971 tháng 6 năm 2004Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thônTừ chức
-Cao Đức Phát
(sinh 1956)
1 tháng 6 năm 20043 tháng 11 năm 2004Quyền Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
33 tháng 11 năm 200427 tháng 7 năm 2016Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
4Nguyễn Xuân Cường
(sinh 1959)
28 tháng 7 năm 20167 tháng 4 năm 2021Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
5Lê Minh Hoan
(sinh 1961)
8 tháng 4 năm 2021đương nhiệmBộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

Tham khảo