Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam khóa V

Đại hội Đảng Cộng sản Việt Nam V họp từ ngày 27 đến ngày 31 tháng 3 năm 1982 đã bầu ra Ban Chấp hành Trung ương khóa V (1982-1986) gồm 116 ủy viên chính thức và 36 ủy viên dự khuyết.

Ban Chấp hành Trung ương Đảng
khóa V 1982 - 1986
31/3/1982 – 18/12/1986
4 năm, 262 ngày
Cơ cấu tổ chức
Tổng Bí thưLê Duẩn (3/1982-7/1986)
Trường Chinh (7/1986-12/1986)
Thường trực Ban Bí thưVõ Chí Công (3/1982-6/1986)
Nguyễn Văn Linh (6/1986-12/1986)
Bộ Chính trịchính thức: 13
dự khuyết: 2
Ban Bí thư10 ủy viên
Số Ủy viên Trung ươngchính thức: 116
dự khuyết: 36

Các Hội nghị

Hội nghị TW
lần thứ
Bắt đầu-Kết thúcThời gianNội dung chính
130/3/19821 ngàyBan Chấp hành Trung ương họp bầu Lê Duẩn được bầu làm Tổng Bí thư. Bầu Bộ Chính trị và Ban Bí thư.
27/1982-Hội nghị quyết định chương trình công tác toàn khoá và quy chế làm việc của Ban Chấp hành Trung ương nhằm thực hiện thắng lợi nghị quyết của Đại hội lần thứ V.
312/1982-Hội nghị xác định phương hướng nhiệm vụ kinh tế - xã hội và mức phấn đấu cụ thể từ năm 1983 đến năm 1985. Hội nghị còn quyết định một số vấn đề cấp bách về phân phối lưu thông, về phân cấp quản lý kinh tế, về công tác xây dựng và tăng cường cấp huyện.
46/1983-Hội nghị bàn về công tác tư tưởng và tổ chức. Hội nghị đã kiểm điểm, đánh giá những khuyết điểm về công tác tư tưởng và tổ chức là một trở ngại lớn đối với việc thực hiện đường lối chính sách của Đảng và pháp luật của Nhà nước; vạch ra các nhiệm vụ về công tác tư tưởng và tổ chức cấp bách cần tập trung giải quyết.
512/1983-Hội nghị đã thông qua phương hướng, nhiệm vụ kế hoạch kinh tế - xã hội năm 1984 và quyết định những chủ trương và biện pháp chấn chỉnh mặt trận lưu thông phân phối.
67/1984-Hội nghị quyết định: phải phát huy quyền làm chủ của nhân dân lao động, tính chủ động, sáng tạo và mọi khả năng của cơ sở; tổ chức lại sản xuất, từng bước xây dựng cơ chế quản lý mới, phân công, phân cấp quản lý đúng đắn; giải quyết một số vấn đề cấp bách về phân phối lưu thông, đặc biệt là các lĩnh vực thị trường, giá, lương, tiền nhằm phục vụ tốt cơ sở, đồng thời giải quyết đúng mối quan hệ phân phối trong nền kinh tế quốc dân.
712/1984-Hội nghị họp bàn về phương hướng, nhiệm vụ kinh tế - xã hội năm 1985 và công tác xây dựng huyện, tăng cường cấp huyện.
86/1985-Hội nghị bàn về vấn đề giá, lương, tiền.
912/1985-Hội nghị đã kiểm điểm tình hình thực hiện kế hoạch nhà nước năm 1985 và đề ra nhiệm vụ kinh tế - xã hội năm 1986 nhằm tạo nên một chuyển biến mạnh trong việc thực hiện cơ chế mới, quản lý kinh tế - xã hội, sử dụng lao động, đất đai và những cơ sở vật chất - kỹ thuật đã có, đổi mới kế hoạch hoá...
105/1986-Hội nghị phân tích những khuyết điểm, sai lầm trong việc chỉ đạo công tác giá lương tiền, khẳng định quyết tâm chiến lược xoá bỏ tập trung quan liêu bao cấp, chuyển sang hạch toán kinh doanh xã hội chủ nghĩa, Hội nghị còn thảo luận và góp ý bản Báo cáo chính trị để trình bày tại Đại hội lần thứ VI của Đảng.
Đặc biệt7/1986-Hội nghị họp phiên đặc biệt. Trường Chinh được bầu giữ chức Tổng Bí thư Ban Chấp hành Trung ương Đảng thay Lê Duẩn đã từ trần ngày 10-7-1986.
1111/1986-Hội nghị kiểm điểm, hoàn thiện công việc chuẩn bị Đại hội VI và quyết định triệu tập Đại hội VI sẽ họp công khai vào tháng 12-1986.
1212/1986-Hội nghị họp tiếp tục thảo luận vấn đề nhân sự và thông qua danh sách giới thiệu Ban Chấp hành Trung ương mới để trình Đại hội VI.

Ủy viên chính thức

STTHọ và tên
1Lê Duẩn
2Trường Chinh
3Phạm Văn Đồng
4Phạm Hùng
5Lê Đức Thọ
6Võ Nguyên Giáp
7Nguyễn Duy Trinh
8Lê Thanh Nghị
9Trần Quốc Hoàn
10Văn Tiến Dũng
11Nguyễn Văn Linh
12Lê Văn Lương
13Chu Huy Mân
14Võ Chí Công
15Tố Hữu
16Võ Văn Kiệt
17Đỗ Mười
18Nguyễn Thanh Bình
19Nguyễn Văn Chí
20Đỗ Chính
21Cao Đăng Chiếm
22Nguyễn Côn
23Lê Quang Đạo
24Nguyễn Thị Định
25Trần Độ
26Trần Đông
27Ngô Duy Đông
28La Lâm Gia
29Song Hào
30Vũ Thị Hồng
31Lê Khắc
32Bùi Thanh Khiết
33Nguyễn Lam
34Trần Lâm
35Trần Lê
36Trần Văn Long
37Đồng Sĩ Nguyên
38Nguyễn Thị Như
39Đỗ Văn Nguyện
 
STTHọ và tên
40Vũ Oanh
41Trần Phương
42Trần Quyết
43Trần Quỳnh
44Trần Văn Sớm
45Nguyễn Đức Tâm
46Nguyễn Cơ Thạch
47Đặng Thí
48Nguyễn Hữu Thụ
49Nguyễn Đức Thuận
50Đào Duy Tùng
51Hoàng Tùng
52Nguyễn Đình Tứ
53Nguyễn Ngọc Trìu
54Nguyễn Vịnh
55Trần Xuân Bách
56Nguyễn Đức Bình
57Lê Đức Bình
58Nguyễn Thị Bình
59Vũ Đại
60Trần Hữu Đắc
61Nguyễn Hòa, bí danh:Trần Doanh (Dầu khí)
62Đinh Nho Liêm
63Vũ Mão
64Bình Phương
65Vũ Quang
66Lê Đức Thịnh
67Nguyễn Văn Chính
68Lê Quang Chữ
69Y Ngông Niê Kdăm
70Nguyễn Đáng
71Lê Văn Hiền
72Trần Quốc Hương
73Nguyễn Xuân Hữu
74Trần Kiên
75Vũ Đình Liệu
76Vũ Ngọc Linh
77Hoàng Trường Minh
78Y Một
 
STTHọ và tên
79Hồ Nghinh
80Lê Văn Phẩm
81Bùi San
82Nguyễn Văn Sĩ (Ksor Kron)
83Bùi Quang Tạo
84Lê Việt Thắng
85Lê Phước Thọ
86Mai Chí Thọ
87Trần Vỹ
88Phạm Bái
89Nguyễn Kỳ Cẩm
90Nguyễn Văn Đức
91Nguyễn Văn Hơn
92Phạm Văn Hy
93Hoàng Nó
94Hoàng Quy
95Phan Minh Tánh
96La Thăng
97Võ Trung Thành
98Vũ Thắng
99Hoàng Minh Thắng
100Lâm Văn Thê
101Vương Dương Tường
102Lê Đức Anh
103Hoàng Cầm
104Lê Ngọc Hiền
105Đặng Vũ Hiệp
106Đoàn Khuê
107Vũ Lập
108Bùi Phùng
109Nguyễn Quyết
110Lê Trọng Tấn
111Hoàng Văn Thái
112Đàm Quang Trung
113Nguyễn Thế Bôn
114Nguyễn Minh Châu
115Nguyễn Nam Khánh
116Trần Văn Phác
 

Sau bổ sung thêm 5 ủy viên chính thức: Nguyễn Tấn Trịnh, Đoàn Duy Thành (từ năm 1983), Phan Thanh Liêm (Bộ trưởng), Phan Văn Khải, Nguyễn Thị Ngọc Liên (từ năm 1984).

Xếp theo thứ tự ABC

STTHọ và tên
1Lê Đức Anh
2Trần Xuân Bách
3Phạm Bái
4Lê Đức Bình
5Nguyễn Đức Bình
6Nguyễn Thanh Bình
7Nguyễn Thị Bình
8Nguyễn Thế Bôn
9Hoàng Cầm
10Nguyễn Kỳ Cẩm
11Nguyễn Minh Châu
12Nguyễn Văn Chí
13Cao Đăng Chiếm
14Trường Chinh
15Đỗ Chính
16Nguyễn Văn Chính
17Lê Quang Chữ
18Nguyễn Côn
19Võ Chí Công
20Lê Duẩn
21Văn Tiến Dũng
22Vũ Đại
23Nguyễn Đáng
24Lê Quang Đạo
25Trần Hữu Đắc
26Nguyễn Thị Định
27Trần Độ
28Ngô Duy Đông
29Trần Đông
30Phạm Văn Đồng
31Nguyễn Văn Đức
32La Lâm Gia
33Võ Nguyên Giáp
34Song Hào
35Lê Ngọc Hiền
36Lê Văn Hiền
37Đặng Vũ Hiệp
38Nguyễn Hòa
39Trần Quốc Hoàn
40Vũ Thị Hồng
 
STTHọ và tên
41Nguyễn Văn Hơn
42Phạm Hùng
43Trần Quốc Hương
44Tố Hữu
45Nguyễn Xuân Hữu
46Phạm Văn Hy
47Y Ngông Niê Kdăm
48Phan Văn Khải (từ 1984)
49Nguyễn Nam Khánh
50Lê Khắc
51Bùi Thanh Khiết
52Đoàn Khuê
53Trần Kiên
54Võ Văn Kiệt
55Nguyễn Lam
56Trần Lâm
57Vũ Lập
58Trần Lê
59Đinh Nho Liêm
60Phan Thanh Liêm (từ 1984)
61Nguyễn Thị Ngọc Liên (từ 1984)
62Vũ Đình Liệu
63Vũ Ngọc Linh
64Nguyễn Văn Linh
65Trần Văn Long
66Lê Văn Lương
67Vũ Mão
68Chu Huy Mân
69Hoàng Trường Minh
70Y Một
71Đỗ Mười
72Lê Thanh Nghị
73Hồ Nghinh
74Đồng Sĩ Nguyên
75Đỗ Văn Nguyện
76Nguyễn Thị Như
77Hoàng Nó
78Vũ Oanh
79Trần Văn Phác
80Lê Văn Phẩm
 
STTHọ và tên
81Bùi Phùng
82Bình Phương
83Trần Phương
84Vũ Quang
85Hoàng Quy
86Nguyễn Quyết
87Trần Quyết
88Trần Quỳnh
89Bùi San
90Nguyễn Văn Sĩ (Ksor Kron)
91Trần Văn Sớm
92Phan Minh Tánh
93Bùi Quang Tạo
94Nguyễn Đức Tâm
95Lê Trọng Tấn
96Nguyễn Cơ Thạch
97Hoàng Văn Thái
98Đoàn Duy Thành (từ 1983)
99Võ Trung Thành
100La Thăng
101Hoàng Minh Thắng
102Lê Việt Thắng
103Vũ Thắng
104Lâm Văn Thê
105Đặng Thí
106Lê Đức Thịnh
107Mai Chí Thọ
108Lê Đức Thọ
109Lê Phước Thọ
110Nguyễn Hữu Thụ
111Nguyễn Đức Thuận
112Nguyễn Duy Trinh
113Nguyễn Tấn Trịnh (từ 1983)
114Nguyễn Ngọc Trìu
115Đàm Quang Trung
116Đào Duy Tùng
117Hoàng Tùng
118Nguyễn Đình Tứ
119Vương Dương Tường
120Nguyễn Vịnh
121Trần Vỹ
 

Ủy viên dự khuyết

STTHọ và tên
1Nguyễn Chân
2Nguyễn Cảnh Dinh
3Lê Văn Dỹ
4Phan Xuân Đợt
5Hồng Hà
6Nguyễn Văn Hiệu
7Phạm Hưng
8Đặng Hữu
9Nguyễn Khánh
10Đinh Văn Lạp
11Trần Đức Lương
12Chu Tam Thức
 
STTHọ và tên
13Phan Ngọc Tường
14Lê Văn Triết
15Nguyễn Tấn Trịnh (chính thức từ năm 1983)
16Hà Xuân Trường
17Nguyễn Chí Vu
18Phạm Thế Duyệt
19Trần Thị Đường
20Vũ Ngọc Hải
21Vũ Tuyên Hoàng
22Phan Thanh Liêm (Bộ trưởng) (chính thức từ năm 1984)
23Nguyễn Thị Yến
24Nguyễn Văn An
 
STTHọ và tên
25Lê Đại
26Trần Anh Điền
27Hà Trọng Hòa
28Hà Thiết Hùng
29Phan Văn Khải (chính thức từ năm 1984)
30Trần Tấn
31Đoàn Duy Thành (chính thức từ năm 1983)
32Đoàn Thanh Vị
33Nguyễn Thị Ngọc Liên (chính thức từ năm 1984)
34Tráng A Pao
35Nguyễn Hòa (Quân đội)
36Hồ Quang Hóa
 

Xếp theo thứ tự ABC

STTHọ và tên
1Nguyễn Văn An
2Nguyễn Chân
3Nguyễn Cảnh Dinh
4Phạm Thế Duyệt
5Lê Văn Dỹ
6Lê Đại
7Trần Anh Điền
8Phan Xuân Đợt
9Trần Thị Đường
10Hồng Hà
11Vũ Ngọc Hải
12Nguyễn Văn Hiệu
 
STTHọ và tên
13Nguyễn Hòa
14Hà Trọng Hòa
15Hồ Quang Hóa
16Vũ Tuyên Hoàng
17Hà Thiết Hùng
18Phạm Hưng
19Đặng Hữu
20Phan Văn Khải (đến 1984)
21Nguyễn Khánh
22Đinh Văn Lạp
23Phan Thanh Liêm (đến 1984)
24Nguyễn Thị Ngọc Liên (đến 1984)
 
STTHọ và tên
25Trần Đức Lương
26Tráng A Pao
27Trần Tấn
28Đoàn Duy Thành (đến 1983)
29Chu Tam Thức
30Lê Văn Triết
31Nguyễn Tấn Trịnh (đến 1983)
32Hà Xuân Trường
33Phan Ngọc Tường
34Đoàn Thanh Vị
35Nguyễn Chí Vu
36Nguyễn Thị Yến
 

Ủy viên Bộ Chính trị

  • ủy viên chính thức:
  1. Lê Duẩn (Tổng Bí thư đến khi mất năm 1986)
  2. Trường Chinh (Tổng Bí thư sau khi Lê Duẩn mất)
  3. Phạm Văn Đồng
  4. Phạm Hùng
  5. Lê Đức Thọ
  6. Văn Tiến Dũng
  7. Võ Chí Công
  8. Chu Huy Mân
  9. Tố Hữu
  10. Võ Văn Kiệt
  11. Đỗ Mười
  12. Lê Đức Anh
  13. Nguyễn Đức Tâm
  14. Nguyễn Văn Linh (bổ sung từ tháng 6 năm 1985).
  • ủy viên dự khuyết:
  1. Nguyễn Cơ Thạch
  2. Đồng Sĩ Nguyên

Ban Bí thư

  1. Lê Duẩn (Tổng Bí thư đến khi mất năm 1986)
  2. Lê Đức Thọ
  3. Võ Chí Công
  4. Nguyễn Đức Tâm
  5. Nguyễn Lam
  6. Lê Quang Đạo
  7. Hoàng Tùng
  8. Nguyễn Thanh Bình
  9. Trần Kiên
  10. Trần Xuân Bách
  11. Nguyễn Văn Linh (bổ sung từ tháng 6 năm 1986)

Tham khảo

Liên kết ngoài