Celje

Celje (phát âm [ˈtsɛːljɛ] ) là thành phố lớn thứ ba của Slovenia. Nó là trung tâm của vùng lịch sử Štajerska của Slovenia và của khu tự quản thành phố Celje (tiếng Slovenia: Mestna občina Celje). Celje nằm cách lâu đài Celje 407 m hay 1.335 ft ở chỗ hợp lưu các sông Savinja, Hudinja, Ložnica và Voglajna trong thung lũng Savinja, trên ngã đường rẽ đến Ljubljana, Maribor, Velenje và thung lũng Trung Sava. Nó có độ cao 238 m (781 ft) trên mực nước biển.[1]

Celje
Celje nhìn từ lâu đài Celje, hình chụp 2016
Celje nhìn từ lâu đài Celje, hình chụp 2016
Celje trên bản đồ Slovenia
Celje
Celje
Vị trí của the city of Celje in Slovenia
Country Slovenia
Khu tự quảnCelje
Quyền thị trấn11 tháng 4 1451
Phường và cộng đồng địa phương
Chính quyền
 • Thị trưởngBojan Šrot (SLS)
Diện tích
 • Tổng cộng22,7 km2 (8,8 mi2)
Độ cao[1]238 m (781 ft)
Dân số (2017)[2]
 • Tổng cộng38.079
 • Mật độ1.657/km2 (4,290/mi2)
 • Khu tự quản50,039
Múi giờCET (UTC+1)
 • Mùa hè (DST)CEST (UTC+2)
Mã bưu chính3000
Mã điện thoại03
Thành phố kết nghĩaGrevenbroich, Singen (Hohentwiel), Slavonski Brod, Budva, Cherepovets, Ćuprija, Graz, Spittal an der Drau, Doboj, Zonguldak sửa dữ liệu
Khí hậuCfb
Trang webwww.celje.si
Source: Statistical Office of the Republic of Slovenia, census of 2002.

Tên gọi

Celje mang tên Celeia vào thời La Mã. Những dạng cổ ghi lại được từ lúc người Slav đến đây gồm Cylia (452), ecclesiae Celejanae (579), Zellia (824), in Cilia (1310), Cilli (1311) và Celee (1575). Tên thành phố trong tiếng Slovene nguyên thủy được phục dựng là *Ceľe hay *Celьje, từ đó có Celje. Tên này rất cổ (từ trước lúc người La Mã đến), còn ý nghĩa của nó thì không rõ.[3] Trong phương ngữ Slovene nơi đây, Celje được gọi là Cjele hay Cele.

Khí hậu

Celje có khí hậu lục địa ẩm với mùa hè ấm áp (phân loại khí hậu Köppen Dfb).

Dữ liệu khí hậu của Celje
Tháng123456789101112Năm
Cao kỉ lục °C (°F)16.520.625.728.431.134.234.139.730.626.722.420.236,8
Trung bình cao °C (°F)4.16.811.616.421.624.626.926.521.716.39.64.515,9
Trung bình ngày, °C (°F)−0.31.05.29.814.918.319.919.014.610.14.70.69,8
Trung bình thấp, °C (°F)−4.6−4.2−0.23.98.612.313.813.49.75.90.9−34,7
Thấp kỉ lục, °C (°F)−27.2−27−23.4−6.5−3.40.84.52.9−2.5−8.5−19.4−23.1−27,2
Giáng thủy mm (inch)47
(1.85)
50
(1.97)
71
(2.8)
71
(2.8)
90
(3.54)
132
(5.2)
122
(4.8)
125
(4.92)
118
(4.65)
115
(4.53)
93
(3.66)
78
(3.07)
1.113
(43,82)
Số ngày giáng thủy TB (≥ 0.1 mm)10811131414121211111212140
Số giờ nắng trung bình hàng tháng649612815620520924222716611567531.728
Nguồn: [4]

Tham khảo

Liên kết ngoài