Charles Q. Brown Jr.

Đại tướng Hoa Kỳ

Charles Quinton Brown Jr.[1] (sinh năm 1962), người Mỹ gốc Phi, là một sĩ quan Hoa Kỳ. Ông hiện là sĩ quan cấp cao, Đại tướng (General) Không quân Hoa Kỳ. Ông được Tổng thống Donald Trump đề cử giữ chức vụ Tham mưu trưởng Không quân Hoa Kỳ và ngày 02 tháng 03 năm 2020, được nhất trí Thượng viện Hoa Kỳ vào ngày 09 tháng 06 năm 2020.[2][3]

Charles Q. Brown Jr.
Ảnh Đại tướng Charles Q. Brown năm 2018
Sinh1962 (61–62 tuổi)
San Antonio, Texas, Hoa Kỳ
ThuộcHoa Kỳ
Quân chủng Không quân Hoa Kỳ
Năm tại ngũ1985–nay
Quân hàmĐại tướng Hoa Kỳ
Chỉ huyKhông quân Hoa Kỳ
Bộ tư lệnh trung tâm không quân Hoa Kỳ
Phi đội 31st Fighter
Phi đội 8th Fighter
Trường Thiết bị Hoa Kỳ USAF
Phi đoàn 78th Fighter
Khen thưởngHuân chương Phục vụ đặc biệt (2)
Huân chương Quốc phòng đặc biệt
Huân chương LOM (4)

Charles Q. phục vụ sự nghiệp với các nhiệm vụ Chỉ huy Không quân Thái Bình Dương, Chỉ huy Không quân Hoa Kỳ Ấn Độ Dương - Thái Bình Dương, Giám đốc điều hành Quân nhân tác chiến Không quân Thái Bình Dương. Ông nguyên là Phó Tư lệnh Bộ tư lệnh Trung ương Hoa Kỳ (CENTCOM),[4] trụ sở tại Khu Không quân MacDill, Florida. Trước khi trở thành Phó Tư lệnh CENTCOM, ông là Chỉ huy Trung tâm Không quân. Khi là một thành viên chỉ huy CENTCOM, ông chịu trách nhiệm đối phó tình thế và chỉ huy chiến dịch không quân của Hoa Kỳ trong phạm vi 20 quốc gia vùng Trung ÁNam Á.[5] Ông kế nhiệm tướng Jerry Martínez vào ngày 26 tháng 07 năm 2018, trở thành Chỉ huy Không quân Thái Bình Dương. Vào ngày 09 tháng 06 năm 2020, Brown được toàn bộ 98 thượng nghĩ sĩ của Thượng viện Hoa Kỳ đồng thuận bỏ phiếu vị trí đề cử, trở thành người Mỹ gốc Phi đầu tiên giữ chức Tham mưu trưởng Không quân Hoa Kỳ,[6] tức lành đạo một quân chủng lớn trong Quân đội Hoa Kỳ.[7] Ông dự kiến bắt đầu nhiệm kỳ 4 năm vào ngày 6 tháng 8 năm 2020.[6]

Tiểu sử và giáo dục

Sự nghiệp của Charles Q. Brown Jr. bắt đầu năm 1984, khi ông được bổ nhiệm làm trung úy. Ông là sinh viên tốt nghiệp xuất sắc Trường huấn luyện Không quân dự bị Hoa Kỳ, với tấm bằng Cử nhân Khoa học chuyên ngành Kỹ thuật xây dựng dân dụng tại Đại học Khoa học Texas (TTU), thành phố Lubbock, Texas.

Năm 1994, ông nhận bằng Thạc sĩ Hàng không học tại Đại học Hàng không Embry–Riddle (ERAU), Daytona Beach, Florida.

Năm 2012, Hội cựu sinh viên Texas Tech đã công bố rằng Brown là cựu sinh viên xuất sắc của Texas Tech.[8][9]

  • 1984, Cử nhân Khoa học chuyên ngành Kỹ thuật xây dựng, Đại học Công nghệ Texas.
  • 1991, học tại Trường Thiết bị phi công Hoa Kỳ, Khu Không quân Nellis.
  • 1992, học tại Trường Phi công phi đoàn Maxwell.
  • 1994, Thạc sĩ Hàng không học.
  • 1997, tốt nghiệp xuất sắc Trường Chỉ huy phi công, Maxwell.
  • 2000, học khóa bổ sung Trường Chiến tranh không quân, Maxwell.
  • 2004, học khóa Quốc phòng, Viện Nghiên cứu phòng vệ, Alexandria.
  • 2008, học khóa lãnh đạo cao cấp, Greensboro.
  • 2012, học khóa thành viên lãnh đạo không quân, Maxwell.
  • 2014, khóa chiến tranh không quân, Maxwell.
  • 2015, khóa tối cao, Đại học Quốc phòng Hoa Kỳ, Washington.
  • 2017, khóa lãnh đạo tối cao, Colorado Springs.[5]

Sự nghiệp quân đội

Brown có sự nghiệp phục vụ không quân tại nhiều phi đội, lực lượng đa dạng. Ông từng công tác ở Trường Thiết bị Không quân Hoa Kỳ với vai trò là giảng viên hướng dẫn F-16. Ông từng công tác ở nhiều bộ phận của Không quân Hoa Kỳ, từ trợ lý, thư ký cho đến thành viên phi đoàn, Chỉ huy phi đoàn.[5]

Tháng 05 năm 1985 – tháng 04 năm 1986, ông là sinh viên, tốt nghiệp quá huấn luyện phi công. Sau đó, ông lần lượt theo huấn luyện điều chỉnh máy bay, chiến thuật phi công phi hành đoàn tại Holloman, MacDill. Năm 1987, ông trở thành phi công, điều khiển F-16, huấn luyện chiến thuật phi công phi hành đoàn ở Kunsan, Hàn Quốc. Các năm này, ông công tác như một sĩ quan chiến đấu điện tử cánh, giám định chuyến bay, đánh giá và tiêu chuẩn hóa các chuyến bay không quân, từ Hàn Quốc cho tới Homestead, Florida hay Nellis Nevada.

Tháng 10 năm 1994 cho đến tháng 07 năm 1996, ông được bổ nhiệm làm sĩ quan phụ tá công tác trong Không quân Hoa Kỳ, tùy viên cho Tham mưu trưởng Không quân Hoa Kỳ, trụ sở Virginia. Những năm này, ông liên tục tham gia các cuộc huấn luyện chiến thuật cấp sĩ quan tại các khu không quân, khu phi hành đoàn.

Tháng 07 năm 2005 đến tháng 05 năm 2007, ông là Chỉ huy Trường Thiết bị Không quân Hoa Kỳ (USAF), Nevada. Giai đoạn 2007 – 2008, ông được điều chuyển làm Chỉ huy 8th Fighter Wing ở Hàn Quốc. Năm 2009, Brown được thăng cấp thành thiếu tướng, bổ nhiệm làm Chỉ huy Phi đội 31st Fighter tại Aviano Air Base, Ý.[10]

Tháng 05 năm 2011, ông được bổ nhiệm làm Phó Tư lệnh của Bộ tư lệnh Trung ương Hoa Kỳ (CENTCOM). Giai đoạn 2014 - 2015, ông được bổ nhiệm làm Giám đốc điều hành Ban Chiến lược và Năng lược Không quân châu Âu - châu Phi của Không quân Hoa Kỳ, công tác tại Đức. Tháng 06 năm 2015, ông trở thành Tư lệnh của Bộ tư lệnh Không quân Hoa Kỳ vùng Trung tâm (Trung Á và Nam Á). Đến tháng 07 năm 2016, ông là Phó Tư lệnh Bộ tư lệnh Trung ương Hoa Kỳ (CENTCOM).

Từ tháng 07 năm 2018 đến nay, ông là Chỉ huy Không quân Thái Bình Dương, Chỉ huy Không quân Hoa Kỳ Ấn Độ Dương - Thái Bình Dương, Giám đốc điều hành Quân nhân tác chiến Không quân Thái Bình Dương.[5]

Vào ngày 02 tháng 03 năm 2020, Tổng thống Donald Trump đề cử Brown làm người kế nhiệm David L. Goldfein, giữ chức Tham mưu trưởng Không quân Hoa Kỳ.[11] Thượng viện Hoa Kỳ đồng thuận vào ngày 09 tháng 06 năm 2020.[12] Ông sẽ bắt đầu kế nhiệm chức vụ này vào ngày 06 tháng 08 năm 2020.[6]

Thông tin phi quân

Vị trí: Chỉ huy phi công.

Giờ bay: hơn 2.900 giờ, bao gồm 130 giờ tham trận.

Các loại máy bay: F-16A/B/C/D, AC-130U, AH-64, AT-38, B-1B, B-2A, B-52H, C-130J, E-8C, HH-60G, KC-135, MV-22, T-37T-38.[5]

Thành tựu và giải thưởng

Các huân huy chương và giải thưởng của Brown:[5]

Huân huy chương cá nhânGiải thưởng phục vụ, đào tạoHuy hiệu khác
Huân chương phục vụ quốc phòng Nuclear Deterrence Operations Service Medal Huy hiệu Aviator Không quân Hoa Kỳ
Huân chương quốc phòng cao cấp Air Force Overseas Short Tour Service Ribbon Huy hiệu Không quân Hoa Kỳ
Legion of Merit (LOM)Air Force Expeditionary Service Ribbon Huy hiệu Không quân Philippines[13]
Bronze Star Medal (BSM) Air Force Longevity Service Award
Huân chương quốc phòng Meritorious Air Force Training Ribbon
Huân chương Meritorious (2)Giải thưởng nước ngoài
Huân chương thành tích không quân Order of National Security Merit (Hàn Quốc)
Huân chương Joint Service NATO Medal for Former Yugoslavia (châu Âu)
Huân chương không quân (2)Chiến dịch
Giải thưởng National Defense Service Medal
Joint Meritorious Unit Award Armed Forces Expeditionary Medal
Air Force Outstanding Unit Award Global War on Terrorism Expeditionary Medal
Air Force Organizational Excellence Award Global War on Terrorism Service Medal
Combat Readiness Medal Korea Defense Service Medal

Sự nghiệp quân hàm

Thăng quân hàm
InsigniaRankDate
Đại tướng26/07/2018
Trung tướng Hoa Kỳ29/07/2015
Thiếu tướng Hoa Kỳ03/07/2013
Chuẩn tướng Hoa Kỳ20/11/2009
Đại tá01/06/2005
Trung tá01/07/1999
Thiếu tá01/08/1996
Đại úy28/02/1989
Trung úy thứ nhất28/02/1987
Trung úy thứ hai28/02/1985

Chú thích

Liên kết ngoài