Cuộc thi quốc tế Tchaikovsky

Cuộc thi âm nhạc quốc tế Tchaikovsky[1] (tiếng Anh: The International Tchaikovsky Competition) là một cuộc thi âm nhạc cổ điển được tổ chức bốn năm một lần tại Moscow Nga cho nghệ sĩ piano, violin, và cello từ 16 đến 30 tuổi và ca sĩ từ 19 và 32 tuổi. Cuộc thi được đặt theo tên nhà soạn nhạc Nga Pyotr Ilyich Tchaikovsky và là một thành viên tích cực của Liên đoàn thế giới các cuộc thi âm nhạc quốc tế.

Nhà soạn nhạc Tchaikovsky

Cuộc thi âm nhạc quốc tế Tchaikovsky lần thứ 14 đã được tổ chức ở MoscowSt Petersburg Nga, từ ngày 14 đến ngày 01 tháng 7 năm 2011, dưới sự bảo trợ của Chính phủ Liên bang và Bộ Văn hóa Nga. Các cuộc thi bao gồm piano, violin, cello và hát.

Điều lệ

Trên tiến trình hơn nửa thế kỉ, Cuộc thi Tchaikovsky quốc tế vẫn tiếp tục tự khẳng định là một trong những cơ hội hàng đầu cho các nghệ sĩ trẻ nhằm đạt được danh tiếng và củng cố sự nghiệp. Mỗi lần được tổ chức tại Moscow, cuộc thi đều trở thành sự kiện nổi bật nhất trong đời sống âm nhạc nước Nga.

Cuộc thi đã giúp nhận diện nhiều tài năng mới, những người mà hơn 50 năm qua đã lọt vào danh sách các nghệ sĩ trình diễn hàng đầu thế giới. Trong số những người chiến thắng của giải Tchaikovsky phải kể đến các nghệ sĩ piano Van Cliburn, Vladimir Ashkenazy, Mikhail Pletnev, Grigory Sokolov; các nghệ sĩ violin Viktor Tretiakov, Gidon Kremer, Vladimir Spivakov, Viktoria Mullova; các nghệ sĩ cello David Geringas, Nathaniel Rosen, Antonio Meneses, Natalia Gutman, Mario Brunello; cùng các ca sĩ Evgeny Nesterenko, Paata Burchuladze, Elena Obraztsova và Deborah Voigt.

Lịch sử

Cuộc thi Tchaikovsky quốc tế được tổ chức bốn năm một lần. Cuộc thi đầu tiên, năm 1958, chỉ gồm hai hạng mục – pianoviolin. Từ cuộc thi thứ hai, năm 1962, hạng mục cello được bổ sung và hạng mục thanh nhạc cũng được đưa vào từ cuộc thi lần thứ ba năm 1966. Năm 1990, hạng mục thứ năm xuất hiện - cuộc thi dành cho các nhà làm đàn violin mà theo truyền thống, diễn ra trước các hạng mục thi chính dưới sự chỉ đạo của các vị tổ chức có uy tín lớn như Dmitri ShostakovichMstislav Rostropovich, thành viên ban giám khảo trong quá khứ bao gồm những tên tuổi huyền thoại như Sviatoslav Richter, Heinrich Neuhaus, Maria Callas, Leonid Kogan...

Giải thưởng

Các dàn nhạc hàng đầu của Nga được mời tới để trình diễn cùng những nghệ sĩ lọt vào vòng chung kết của giải. Các nghệ sĩ tham gia buổi hòa nhạc chung kết ở Moscow tại hai Phòng hòa nhạc của Nhạc viện Moscow, Phòng hòa nhạc Tchaikovsky (Tchaikovsky Concert Hall), Sảnh trụ cột (Hall of Columns) và Viện Âm nhạc quốc tế Moscow (Moscow International House of Music). Vòng chung kết ở hạng mục piano cũng như lễ trao giải và buổi hòa nhạc của những người đoạt giải được tổ chức tại phòng hòa nhạc số 1 của Nhạc viện Moscow – Phòng hòa nhạc Lớn.

Giải thưởng kèm theo số tiền thưởng trị giá 100.000 USD cho thí sinh xuất sắc nhất cuộc thi, sẽ được trao tại chương trình hòa nhạc ở Saint Petersburg (Xanh Pê-téc-bua) vào ngày 3/7 tới.

Giải thưởng tiền mặt được trao cho năm đối thủ cạnh tranh hàng đầu trong từng môn piano, violin, cello và cho bốn trong số bốn đối thủ cạnh tranh hàng đầu trong các hạng mục hát đơn nam và nữ. Giải nhất (luôn luôn được trao) là 20.000 Euro; thứ hai, 15.000 Euro; thứ ba, 10.000 Euro; thứ tư, 5.000 Euro; và thứ năm, 3.000 Euro. Một giải thưởng bổ sung, một giải thưởng lớn 10.000 Euro, có thể được trao cho một trong những huy chương vàng được coi là xuất sắc trong các cuộc thi. Các giải thưởng bổ sung được trao cho hiệu suất tốt nhất của các buổi hòa nhạc thính phòng và tác phẩm mới được ủy quyền.

Đối với cuộc thi năm 2015, các giải thưởng như sau:

Giải thưởngGiá trị
Giải xuất sắcNgoài giải thưởng của giải nhất và 10.000 USD
Giải nhất30.000 USD và Huy chương vàng
Giải nhì20.000 USD và Huy chương bạc
Giải ba10.000 USD và Huy chương Đồng
Giải tư5.000 USD và bằng tốt nghiệp
Giải năm3.000 USD và bằng tốt nghiệp
Giải sáu2.000 USD và bằng tốt nghiệp
Màn trình diễn hay nhất với bản hòa tấu với dàn nhạc thính phòng ở Vòng II (trong phần piano, violincello)2.000 USD và bằng tốt nghiệp

Danh sách đoạt giải

Người chiến thắng của ba giải thưởng hàng đầu được trao trong năm và thể loại nhất định

Piano

NămGiải nhất/VàngGiải nhì/BạcGiải ba/ĐồngCác giải thưởng đáng chú ý khác
1958 Van Cliburn Lev Vlassenko

Liu Shikun

Naum Shtarkman
1962 Vladimir Ashkenazy

John Ogdon

Susan Starr

Yin Chengzong

Eliso Virsaladze
1966 Grigory Sokolov Misha Dichter Victor Eresko
1970 Vladimir Krainev

John Lill

Horacio Gutiérrez Arthur Moreira Lima

Viktoria Postnikova

1974 Andrei Gavrilov Myung-whun Chung

Stanislav Igolinsky

Youri Egorov András Schiff (Giải tư)
1978 Mikhail Pletnev Pascal Devoyon

André Laplante

Nikolai Demidenko

Evgeny Ryvkin

1982Không có giải nhất Peter Donohoe

Vladimir Ovchinnikov

Michie Koyama
1986 Barry Douglas Natalia Trull Irina Plotnikova
1990 Boris Berezovsky Vladimir Mischouk Kevin Kenner

Johan Schmidt Anton Mordasov

1994Không có giải nhất Nikolai Lugansky Vadim Rudenko

HaeSun Paik

1998 Denis Matsuev Vadim Rudenko Freddy Kempf
2002 Ayako Uehara Alexei Nabiulin Tszyuy Tszin

Andrey Ponochevny

2007Không có giải nhất Miroslav Kultyshev Alexander Lubyantsev
2011 Daniil Trifonov Yeol Eum Son Seong-Jin Cho
2015 Dmitry Masleev Lucas Geniušas

George Li

Sergei Redkin

Daniel Kharitonov

Lucas Debargue (Giải tư)
2019 Alexandre Kantorow Dmitry Shishkin

Mao Fujita

Kostantin Emelyanov

Kenneth Broberg Alexey Melnikov

An Tianxu (Giải tư)

Violin

NămGiải nhất/VàngGiải nhì/BạcGiải ba/ĐồngCác giải thưởng đáng chú ý khác
1958 Valery Klimov Victor Pikaizen Ştefan Ruha
1962 Boris Gutnikov Shmuel Ashkenasi

Irina Bochkova

Nina Beilina

Yoko Kubo

1966 Viktor Tretiakov Masuko Ushioda

Oleg Kagan

Yoko Sato

Oleh Krysa

1970 Gidon Kremer Vladimir Spivakov

Mayumi Fujikawa

Liana Isakadze
1974Không có giải nhất Eugene Fodor

Ruben Aharonyan Rusudan Gvasaliya

Marie-Annick Nicolas

Vanya Milanova

1978 Ilya Grubert

Elmar Oliveira

Mihaela Martin

Dylana Jenson

[[Irina Medvedeva| Irina Medvedeva]] Alexandr Vinnitsky
1982 Viktoria Mullova

Sergei Stadler

Tomoko Kato Stephanie Chase

Andres Cardenes

1986 Ilya Kaler

Raphaël Oleg

Xue Wei

Maxim Fedotov

Jane Peters
1990 Akiko Suwanai Evgeny Bushkov Alyssa Park
1994Không có giải nhất Anastasia Chebotareva

Jennifer Koh

Graf Murzha

Marco Rizzi

1998 Nikolai Sachenko (ru) Latica Honda-Rosenberg Ichun Pan
2002Không có giải nhất Tamaki Kawakubo

Xi Chen

Tatiana Samouil
2007 Mayuko Kamio Nikita Boriso-Glebsky Yuki Manuela Janke
2011Không có giải nhất Sergey Dogadin

Itamar Zorman

Jehye Lee
2015Không có giải nhất Yu-Chien Tseng Alexandra Conunova

Haik Kazazyan Pavel Milyukov

2019 Sergey Dogadin Marc Bouchkov Donghyun Kim Mayumi Nakagawa (Giải tư)

Aylen Pritchin (Giải tư)

Mylan Al-Ashhab (Giải sáu)

Cello

NămGiải nhất/VàngGiải nhì/BạcGiải ba/Đồng
1962 Natalia Shakhovskaya Leslie Parnas

Valentin Feygin Валентин Фейгин ()

Natalia Gutman

Mikhail Khomitser ()

1966 Karine Georgian () Stephen Kates

Arto Noras

Kenichiro Yasuda

Eleonora Testelets ()

1970 David Geringas Victoria Yagling () Ko Iwasaki
1974 Boris Pergamenschikov Ivan Monighetti Hirofumi Kanno

Seta Baltayan

1978 Nathaniel Rosen Mari Fudzivara

Daniel Veis

Alexander Kniazev

Alexander Rudin

1982 Antonio Meneses Alexander Rudin Georg Faust
1986 Mario Brunello

Kirill Rodin

Suren Bagratuni

Martti Rousi

Sara Sant'Ambrogio

John Sharp

1990 Gustav Rivinius () Françoise Groben

Alexander Kniazev

Bion Tsang

Tim Hugh ()

1994Không có giải nhấtKhông có giải nhìKhông có giải ba
1998 Denis Shapovalov Li-Wei Qin Boris Andrianov ()
2002Không có giải nhất Johannes Moser Claudius Popp

Alexander Chaushian

2007 Sergey Antonov Alexander Buzlov István Várdai
2011 Narek Hakhnazaryan Edgar Moreau Ivan Karizna
2015 Andrei Ioniță Alexander Ramm Alexander Buzlov

Hát Nam

NămGiải nhất/VàngGiải hai/BạcGiải ba/Đồng
1966 Vladimir Atlantov Nikolai Okhotnikov Simon Estes

Konstantin Lisovsky

1970 Yevgeny Nesterenko

Nikolai Ogrenich ()

Vladislav Piavko

Zurab Sotkilava

Victor Trishin
1974 Ivan Ponomarenko Іван Пономаренко () Kolos Kováts Anatoly Ponomarenko

Vladimir Malchenko

1978Không có giải nhất Valentin Pivovarov

Nikita Storojev

Yuri Statnik
1982 Paata Burchuladze Gegham Grigoryan Vladimir Chernov
1986 Alexander Morozov

Grigory Gritsyuk

Barseg Tumanyan Sergei Martynov
1990 Hans Choi Boris Statsenko Oleg Kulko

Wojciech Drabowicz

1994 Chen-Ye YuanKhông có giải nhì Mikhail Davydov

Ho Gwan Su

1998 Besik Gabitashvili Yevgeny Nikitin Alexander Kisselev
2002 Mikhail Kazakov Михаил Казаков () Andrej Dunaev Kim Don Seub
2007 Alexander Tsymbalyuk Dmitry Belosselskiy Maxim Paster
2011 Jongmin Park Enkhbatyn AmartüvshinKhông có giải ba
2015 Ariunbaatar Ganbaatar Chuanyue Wang Hansung Yoo

Hát Nữ

NămGiải nhất/VàngGiải nhì/BạcGiải ba/Đồng
1966 Jane Marsh Veronica Tyler

Evelina Stoytseva

Không có giải ba
1970 Elena Obraztsova

Tamara Sinyavskaya

Không có giải nhì Evdokia Kolesnik
1974Không có giải nhất Lyudmila Sergiyenko (ru) Stefka Evstatieva Sylvia Sass Galina Kalinina

Tatiana Erastova

1978 Lyudmila Shemchuk Lyudmila Nam Ewa Podleś

Mariana Ciaromila

1982 Lidiya Zabilyasta Khuraman Gasimova Dolora Zajick
1986 Natalia Erasova Barbara Kilduff

Felicia Filip

Maria Guleghina
1990 Deborah Voigt Marina Shaguch Emilia Oprea

Maria Khokhlogorskaya

1994 Hibla Gerzmava

Marina Lapina

Laura Claycomb

Tatiana Zakharchu

Irina Gelahova
1998 Mieko Sato () Elena Manistina Maira Mukhamed
2002 Aitalina Afanasieva-Adamova U Bisia Anna Samuil ()
2007 Albina Shagimuratova Olesya Petrova Marika Gulordava
2011 Sunyoung SeoKhông có giải nhì Elena Guseva
2015 Yulia Matochkina Svetlana Moskalenko Mane Galoyan

Giải Xuất Sắc

NămNgười thắng cuộcThể loại
1994 Hibla GerzmavaHát nữ
2011 Daniil TrifonovPiano
2015 Ariunbaatar GanbaatarHát nam

Chú thích