Danh sách bài hát quốc tế đứng đầu bảng xếp hạng năm 2012 (Hàn Quốc)
bài viết danh sách Wikimedia
Bảng xếp hạng Album (Gaon Chart) là bảng xếp hạng đánh giá những ca khúc quốc tế hay nhất ở Hàn Quốc. Dữ liệu được thu nhập hằng tuần bởi Hiệp hội âm nhạc Hàn Quốc. Nó bao gồm bảng xếp hạng tuần, được mở từ Chủ nhật đến thứ bảy, và bảng xếp hạng hằng tháng.
Bảng xếp hạng tuần
Cuối tuần | Bài hát | Nghệ sĩ | Chú thích |
---|---|---|---|
7 tháng 1 | "I Won't Give Up" | Jason Mraz | [1] |
14 tháng 1 | [2] | ||
21 tháng 1 | "Livin' My Love" | Steve Aoki đệm bởi LMFAO và Nervo | [3] |
28 tháng 1 | [4] | ||
4 tháng 2 | [5] | ||
11 tháng 2 | "Be Be Your Love" | Rachael Yamagata | [6] |
18 tháng 2 | [7] | ||
25 tháng 2 | [8] | ||
3 tháng 3 | "Live My Life" | Far East Movement đệm bởi Justin Bieber | [9] |
10 tháng 3 | "Rolling in the Deep" | Adele | [10] |
17 tháng 3 | "The Freedom Song" | Jason Mraz | [11] |
24 tháng 3 | "Moves Like Jagger" | Maroon 5 đệm bởi Christina Aguilera | [12] |
31 tháng 3 | [13] | ||
7 tháng 4 | [14] | ||
14 tháng 4 | [15] | ||
21 tháng 4 | "Payphone" | Maroon 5 đệm bởi Wiz Khalifa | [16] |
28 tháng 4 | [17] | ||
5 tháng 5 | [18] | ||
12 tháng 5 | [19] | ||
19 tháng 5 | [20] | ||
26 tháng 5 | [21] | ||
2 tháng 6 | [22] | ||
9 tháng 6 | [23] | ||
16 tháng 6 | [24] | ||
23 tháng 6 | [25] | ||
30 tháng 6 | "One More Night" | Maroon 5 | [26] |
7 tháng 7 | [27] | ||
14 tháng 7 | [28] | ||
21 tháng 7 | [29] | ||
28 tháng 7 | [30] | ||
4 tháng 8 | [31] | ||
11 tháng 8 | [32] | ||
18 tháng 8 | [33] | ||
25 tháng 8 | [34] | ||
1 tháng 9 | [35] | ||
8 tháng 9 | [36] | ||
15 tháng 9 | "Girl on Fire" | Alicia Keys | [37] |
22 tháng 9 | "One More Night" | Maroon 5 | [38] |
29 tháng 9 | [39] | ||
6 tháng 10 | [40] | ||
13 tháng 10 | [41] | ||
20 tháng 10 | [42] | ||
27 tháng 10 | [43] | ||
3 tháng 11 | [44] | ||
10 tháng 11 | "Miss Right" | Ne-Yo | [45] |
17 tháng 11 | [46] | ||
21 tháng 11 | "Call Me Maybe" | Carly Rae Jepsen | [47] |
28 tháng 11 | "Tears Always Win" | Alicia Keys | [48] |
8 tháng 12 | [49] | ||
15 tháng 12 | "Young Girls" | Bruno Mars | [50] |
22 tháng 12 | [51] | ||
29 tháng 12 | "One Day More" | Les Misérables Cast | [52] |
Bảng xếp hạng tháng
Tháng | Bài hát | Nghệ sĩ | Chú thích |
---|---|---|---|
Tháng 1 | "I Won't Give Up" | Jason Mraz | [53] |
Tháng 2 | "Be Be Your Love" | Rachael Yamagata | [54] |
Tháng 3 | "Moves Like Jagger" | Maroon 5 đệm bởi Christina Aguilera | [55] |
Tháng 4 | "Payphone" | Maroon 5 đệm bởi Wiz Khalifa | [56] |
Tháng 5 | [57] | ||
Tháng 6 | [58] | ||
Tháng 7 | "One More Night" | Maroon 5 | [59] |
Tháng 8 | [60] | ||
Tháng 9 | [61] | ||
Tháng 10 | [62] | ||
Tháng 11 | "Call Me Maybe" | Carly Rae Jepsen | [63] |
Tháng 12 | "Tears Always Win" | Alicia Keys | [64] |
Tham khảo
🔥 Top keywords: Đài Truyền hình Kỹ thuật số VTCTrang ChínhGiỗ Tổ Hùng VươngTrương Mỹ LanĐặc biệt:Tìm kiếmHùng VươngVương Đình HuệUEFA Champions LeagueKuwaitChiến dịch Điện Biên PhủFacebookĐài Truyền hình Việt NamTrần Cẩm TúĐội tuyển bóng đá quốc gia KuwaitGoogle DịchViệt NamCúp bóng đá U-23 châu ÁCúp bóng đá U-23 châu Á 2024Real Madrid CFBảng xếp hạng bóng đá nam FIFACleopatra VIITô LâmTim CookNguyễn Phú TrọngHồ Chí MinhHai Bà TrưngManchester City F.C.VnExpressChủ tịch nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt NamNguyễn Ngọc ThắngĐền HùngCúp bóng đá trong nhà châu Á 2024Võ Văn ThưởngOne PieceLịch sử Việt NamCuộc đua xe đạp toàn quốc tranh Cúp truyền hình Thành phố Hồ Chí Minh 2024Phạm Minh ChínhTikTokĐinh Tiên Hoàng