Danh sách quốc gia theo chỉ số phát triển con người năm 2007
Dưới đây là thứ tự các nước trên thế giới theo Chỉ số phát triển con người theo Bản báo cáo Phát triển con người năm 2007/2008[1] của Chương trình Phát triển Liên Hợp Quốc (UNDP), biên soạn trên cơ sở số liệu năm 2005 và được xuất bản ngày 27 tháng 11 năm 2007. Danh sách này bao gồm 175 quốc gia thành viên trên tổng số 192 thành viên Liên Hợp Quốc và hai vùng lãnh thổ là Hồng Kông và Palestin. 17 thành viên khác không xuất hiện trong danh sách này vì thiếu số liệu. Chỉ số phát triển con người của các vùng và các nhóm quốc gia cũng được đưa ra để so sánh.
0,950 và cao hơn 0,900–0,949 0,850–0,899 0,800–0,849 0,750–0,799 0,700–0,749 | 0,650–0,699 0,600–0,649 0,550–0,599 0,500–0,549 0,450–0,499 0,400–0,449 | 0,350–0,399 0,300–0,349 dưới 0,300 không có số liệu |
Chỉ số phát triển con người (HDI) là chỉ số tổng hợp của tuổi thọ trung bình, tỷ lệ biết chữ, giáo dục và các tiêu chuẩn sống để so sánh các quốc gia trên thế giới. Nó là chỉ số tiêu chuẩn của chất lượng cuộc sống, đặc biệt là phúc lợi trẻ em. HDI còn được sử dụng để đánh giá một quốc gia là nước phát triển, nước đang phát triển và nước kém phát triển và cũng là chỉ số xác định sự ảnh hưởng của các chính sách kinh tế đến chất lượng cuộc sống. HDI được phát triển năm 1990 bởi nhà kinh tế người Pakistan Manbub ul Haq và nhà kinh tế Ấn Độ Amartya Sen.
Ở bản đồ thế giới bên cạnh, các quốc gia được xếp vào các nhóm chính là nhóm chỉ số HDI cao, nhóm trung bình và nhóm thấp.
Tham khảo bảng xếp hạng công bố năm 2006 tại đây.
Danh sách các quốc gia
- = cải thiện vị trí
- = không thay đổi thứ hạng
- = tụt hạng
- Các quốc gia có cùng chỉ số phát triển con người tại bảng không có nghĩa là có cùng thứ hạng bởi chỉ số HDI được tính toán đến con số thứ 6 sau dấu phẩy mà các bảng ở đây không thể hiện.
Nhóm có chỉ số thấp
Thứ hạng | Tên quốc gia | HDI năm 2005 (xuất bản 2007) | |
---|---|---|---|
Năm 2005 (xuất bản 2007) | Thay đổi so với năm 2004 (xuất bản 2006) | ||
36 | (1) | Hungary | 0,874 |
37 | (0) | Ba Lan | 0,870 |
38 | (2) | Argentina | 0,869 |
39 | (10) | Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất | 0,868 |
40 | (2) | Chile | 0,867 |
41 | (2) | Bahrain | 0,866 |
42 | (0) | Slovakia | 0,863 |
43 | (2) | Litva | 0,862 |
44 | (4) | Estonia | 0,860 |
45 | (0) | Latvia | 0,855 |
46 | (3) | Uruguay | 0,852 |
47 | (3) | Croatia | 0,850 |
48 | (0) | Costa Rica | 0,846 |
49 | (3) | Bahamas | 0,845 |
50 | (3) | Seychelles | 0,843 |
51 | (1) | Cuba | 0,838 |
52 | (1) | México | 0,829 |
53 | (1) | Bulgaria | 0,824 |
54 | (3) | Saint Kitts và Nevis | 0,821 |
55 | (0) | Tonga | 0,819 |
56 | (8) | Libya | 0,818 |
57 | (2) | Antigua và Barbuda | 0,815 |
58 | (2) | Oman | 0,814 |
59 | (2) | Brasil | 0,814 |
60 | (0) | România | 0,813 |
61 | (15) | Ả Rập Xê Út | 0,812 |
62 | (4) | Panama | 0,812 |
63 | (2) | Malaysia | 0,811 |
64 | (3) | Belarus | 0,804 |
65 | (2) | Mauritius | 0,804 |
66 | (4) | Bosna và Hercegovina | 0,803 |
67 | (2) | Nga | 0,946 |
68 | (5) | Albania | 0,801 |
69 | (3) | Macedonia | 0,801 |
70 | (1) | Nauru | 0,800 |
Nhóm có chỉ số trung bình
Thứ hạng | Tên quốc gia | HDI năm 2005 (xuất bản 2007) | |
---|---|---|---|
Năm 2005 (xuất bản 2007) | Thay đổi so với năm 2004 (xuất bản 2006) | ||
113 | (0) | Uzbekistan | 0,702 |
114 | (2) | Mông Cổ | 0,700 |
115 | (2) | Honduras | 0,700 |
116 | (6) | Kyrgyzstan | 0,696 |
117 | (2) | Bolivia | 0,695 |
118 | (0) | Guatemala | 0,689 |
119 | (5) | Gabon | 0,677 |
120 | (1) | Vanuatu | 0,674 |
121 | (0) | Nam Phi | 0,674 |
122 | (0) | Tajikistan | 0,673 |
123 | (4) | São Tomé và Príncipe | 0,654 |
124 | (7) | Botswana | 0,654 |
125 | (0) | Namibia | 0,650 |
126 | (3) | Maroc | 0,646 |
127 | (7) | Guinea Xích Đạo | 0,642 |
128 | (2) | Ấn Độ | 0,619 |
129 | (1) | Quần đảo Solomon | 0,602 |
130 | (3) | Lào | 0,601 |
131 | (2) | Campuchia | 0,598 |
132 | (2) | Myanmar | 0,583 |
133 | (2) | Bhutan | 0,579 |
134 | (2) | Comoros | 0,561 |
135 | (1) | Ghana | 0,553 |
136 | (2) | Pakistan | 0,551 |
137 | (16) | Mauritanie | 0,550 |
138 | (11) | Lesotho | 0,549 |
139 | (1) | Cộng hòa Congo[3] | 0,548 |
140 | (3) | Bangladesh | 0,547 |
141 | (5) | Eswatini | 0,547 |
142 | (4) | Nepal | 0,534 |
143 | (0) | Madagascar | 0,533 |
144 | (0) | Cameroon | 0,532 |
145 | (6) | Papua New Guinea | 0,530 |
146 | (8) | Haiti | 0,529 |
147 | (6) | Sudan | 0,526 |
148 | (4) | Kenya | 0,521 |
149 | (1) | Djibouti | 0,516 |
150 | (8) | Đông Timor | 0,514 |
151 | (0) | Zimbabwe | 0,513 |
152 | (5) | Togo | 0,512 |
153 | (3) | Yemen | 0,508 |
154 | (9) | Uganda | 0,505 |
155 | (0) | Gambia | 0,502 |
Nhóm có chỉ số thấp
Thứ hạng | Tên quốc gia | HDI năm 2005 (xuất bản 2007) | |
---|---|---|---|
Năm 2005 (xuất bản 2007) | Thay đổi so với năm 2004 (xuất bản 2006) | ||
167 | (2) | Burundi | 0,413 |
168 | (1) | Cộng hòa Dân chủ Congo[4] | 0,411 |
169 | (1) | Ethiopia | 0,406 |
170 | (1) | Tchad | 0,388 |
171 | (1) | Cộng hòa Trung Phi | 0,384 |
172 | (4) | Mozambique | 0,384 |
173 | (2) | Mali | 0,380 |
174 | (3) | Niger | 0,374 |
175 | (2) | Guiné-Bissau | 0,374 |
176 | (2) | Burkina Faso | 0,370 |
177 | (1) | Sierra Leone | 0,336 |
Không có trong báo cáo của UNDP
Xếp hạng nổi bật tại mỗi châu lục/khu vực
Châu Mỹ
10 nước có HDI thấp nhất
STT | Tên quốc gia | HDI năm 2005 (xuất bản 2007) | |
---|---|---|---|
Năm 2005 (xuất bản 2007) | Thay đổi thứ hạng so với năm 2004 (xuất bản 2006) | ||
Trung bình | |||
1 | (0) | Haiti | 0,529 |
2 | (0) | Guatemala | 0,689 |
3 | (1) | Bolivia | 0,695 |
4 | (1) | Honduras | 0,700 |
5 | (0) | Nicaragua | 0,710 |
6 | (2) | El Salvador | 0,735 |
7 | (1) | Jamaica | 0,736 |
8 | (1) | Guyana | 0,750 |
9 | (2) | Paraguay | 0,755 |
10 | (2) | Saint Vincent và Grenadines | 0,761 |
Châu Phi
10 nước có HDI thấp nhất
STT | Tên quốc gia | HDI năm 2005 (xuất bản 2007) | |
---|---|---|---|
Năm 2005 (xuất bản 2007) | Thay đổi thứ hạng so với năm 2004 (xuất bản 2006) | ||
Thấp | |||
1 | (1) | Sierra Leone | 0,336 |
2 | (2) | Burkina Faso | 0,370 |
3 | (2) | Guiné-Bissau | 0,374 |
4 | (3) | Niger | 0,374 |
5 | (2) | Mali | 0,380 |
6 | (4) | Mozambique | 0,384 |
7 | (1) | Cộng hòa Trung Phi | 0,384 |
8 | (1) | Tchad | 0,388 |
9 | (1) | Ethiopia | 0,406 |
10 | (1) | Cộng hòa Dân chủ Congo | 0,411 |
Châu Á - Thái Bình Dương
10 nước có HDI thấp nhất
STT | Tên quốc gia | HDI năm 2005 (xuất bản 2007) | |
---|---|---|---|
Năm 2005 (xuất bản 2007) | Thay đổi thứ hạng so với năm 2004 (xuất bản 2006) | ||
Trung bình | |||
1 | (0) | Yemen | 0,508 |
2 | (0) | Đông Timor | 0,514 |
3 | (0) | Papua New Guinea | 0,530 |
4 | (0) | Nepal | 0,534 |
5 | (0) | Bangladesh | 0,547 |
6 | (1) | Pakistan | 0,551 |
7 | (1) | Bhutan | 0,579 |
8 | (1) | Myanmar | 0,583 |
9 | (1) | Campuchia | 0,598 |
10 | (2) | Lào | 0,601 |
Châu Âu
10 nước có HDI thấp nhất[8]
STT | Tên quốc gia | HDI năm 2005 (xuất bản 2007) | |
---|---|---|---|
Năm 2005 (xuất bản 2007) | Thay đổi thứ hạng so với năm 2004 (xuất bản 2006) | ||
Trung bình | |||
1 | (0) | Moldova | 0,708 |
2 | (0) | Ukraina | 0,788 |
Cao | |||
3 | (2) | Macedonia | 0,801 |
4 | (1) | Albania | 0,801 |
5 | (2) | Bosna và Hercegovina | 0,803 |
6 | (2) | Belarus | 0,804 |
7 | (1) | România | 0,813 |
8 | (1) | Bulgaria | 0,824 |
9 | (2) | Croatia | 0,850 |
10 | (0) | Latvia | 0,855 |
Chỉ số theo vùng và nhóm quốc gia
Thứ hạng | Nhóm nước | HDI năm 2005 (xuất bản 2007) | |
---|---|---|---|
năm 2005 (xuất bản 2007) | Thay đổi so với năm 2004 (xuất bản 2006) | ||
- | - | Phát triển con người cao | 0,997 |
- | - | Phát triển con người trung bình | 0,698 |
- | - | Phát triển con người thấp | 0,436 |
- | - | Thu nhập đầu người cao | 0,1036 |
- | - | Thu nhập đầu người trung bình | 0,776 |
- | - | Thu nhập đầu người thấp | 0,370 |
Không có số liệu
Năm | Quốc gia | HDI trong báo cáo gần nhất của LHQ | |
---|---|---|---|
2005 (xuất bản 2007) | Năm có số liệu gần nhất | ||
- | (1998) | Tuvalu | 0,583 |
- | (1998) | Micronesia | 0,569 |
- | (1999) | Iraq | 0,567 |
- | (1998) | Quần đảo Marshall | 0,563 |
- | (1998) | Kiribati | 0,515 |
- | (1993) | Liberia | 0,311 |
- | (1993) | Afghanistan | 0,229 |
- | (1993) | Somalia | 0,221 |
- | - | Vatican | — |
Ghi chú
- http://hdr.undp.org/hdr2006/pdfs/report/HDR_2006_Tables.pdf Lưu trữ 2007-06-04 tại Wayback Machine Báo cáo năm 2006