Danh sách vũ khí sử dụng trong Nội chiến Lào
bài viết danh sách Wikimedia
Nội chiến Lào là một cuộc xung đột quân sự giữa lực lượng du kích theo chủ nghĩa Marx là Pathet Lào chống lại Lực lượng Vũ trang Hoàng gia Lào (FAR) của Vương quốc Lào (tiếng Pháp: Royaume du Lào), dẫn đầu bởi Chính phủ Hoàng gia Lào. Dưới đây là danh sách vũ khí được sử dụng trong cuộc nội chiến này.
Lực lượng Vũ trang Hoàng gia Lào
Súng lục
- Browning Hi-Power
- Luger P08
- Colt.45 M1911
- Smith & Wesson mẫu 39
Tiểu liên
- Tiểu liên Thompson
- MAT-49
- Tiểu liên Sterling
- Carl Gustav M/45
- M1A1 Thompson
- Súng bơm mỡ M3A1
Súng trường kiểu chốt
Carbine
- Carbine M1/M2
- CAR-15 Súng carbine tấn công
Súng trường
- M1 Garand Súng trường bán tự động
- SKS Súng trường bán tự động
- L1A1 SLR Súng trường tấn công
- M11 Súng trường tấn công
- AK-47
- Kiểu 56
- AKM
Súng máy hạng nhẹ
Súng máy đa năng
Súng máy hạng trung và nặng
Rốc két chống tăng
Súng phóng lựu
- M79
- M203
Súng trường không giật
- M67
- M40
Súng cối
- Súng cối M2 4.2 inch
- Súng cối M30 107mm
Sơn pháo
- Sơn pháo M101 105mm
Xe thiết giáp
- M24 Chaffee Tăng hạng nhẹ
- Pháo tự hành M8
- M8 Greyhound xe thiết giáp
- Xe thiết giáp trinh sát M3
- Half-track M3
- M-113 xe bọc thép chở quân[1].
Trực thăng
- UH-1 Iroquois máy bay trực thăng đa dụng có vũ trang
- Mil Mi-4 vận tải
- Sikorsky H-19 vận tải
- Sikorsky H-34 vận tải
- Sud Aviation SA 316B Alouette III trực thăng hạng nhẹ[2]
Không quân
- T-6 Texan máy bay huấn luyện, đa dụng
- T-28 Trojan máy bay huấn luyện, đa dụng
- AC-47D Spooky máy bay vận tải vũ trang hạng nặng[3]
- C-47 vận tải
- Lisunov Li-2 vận tải
- Fairchild C-123 Provider vận tải
- Cessna O-1D Bird Dog máy bay trinh sát/quan sát hạng nhẹ
Hải quân
- Tàu tuần tra sông (PBR), (tất cả đều làm bằng sợi thủy tinh, được đẩy tới bằng các tia nước đôi)
- Tàu đổ bộ cơ động (LCM), (có 8 chiếc được sử dụng trong suốt cuộc nội chiến)
Pathet Lào
Súng ngắn
- Tokarev TT-33
- Type 54 pistol: Chinese copy of TT-33
- Colt.45 M1911A1
Tiểu liên
Carbine
Súng trường
- Mosin–Nagant
- MAS-36
- Arisaka
- US M1917
- Mauser Kar98k
- CKC
- M1 Garand
Súng bắn tỉa
Súng trường tấn công
Súng máy hạng nhẹ
- Degtyaryov DP/DPM
- Type 53
- RPK
- Bren[4]
- ZB vz. 26
- FM 24/29
- M1918A2 BAR
Súng máy đa chức năng
Súng máy hạng nặng
- SG-43/SGM Goryunov[7]
- Type 53/57 Chinese variant of SG-43 and SGM
- DShK[8]
- Type 54 Chinese variant of DShK
- KPV
- Browning M1919A4[8]
Lựu đạn
- F1/M33 hand grenade
- RG-4 anti-personnel grenade
- RG-42 hand grenade
- RGD-5 hand grenade
- RPG-43 anti-tank grenade
- Type 1/M33 hand grenade
- Type 42 hand grenade
- Type 59 hand grenade
Vũ khí chống tăng
Súng phóng lựu
- M79
Súng không giật
Súng cối
- Brandt mle 27/31 81mm mortar
- Type 53 82mm mortar
- PM-41 82mm mortar[7]
- Type 55 120mm mortar
Lựu pháo
- M-30 122mm howitzer (M1938)
Pháo phòng không
- ZPU-4 14.5mm Quadruple AA autocannon
- M1939 (61-K) 37mm[9]
- AZP S-60 57mm
Phương tiện cơ giới
- PT-76 xe tăng lội nước[8][10][11][12]
- Type 62 xe tăng hạng nhẹ[12]
- T-54/55 xe tăng chủ lực[13]
- BRDM-2 Xe bọc thép trinh sát[12]
- BTR-40 Xe bọc thép chở quân[8][12][14]
- BTR-152 Xe bọc thép chở quân[15]
- BJ-212 (4x4) xe tải đa dụng hạng nhẹ[16]
- GAZ-69A (4x4) xe tải đa dụng hạng nhẹ[16]
- GAZ-63 (4x4) xe tải 2 tấn[17]
- M35A1 2½ ton (6x6) xe vận tải[18]
Trực thăng
Máy bay
- Polikarpov Po-2 máy bay đa dụng/huấn luyện
- Antonov An-2 máy bay đa dụng[19]
- Lisunov Li-2 máy bay đa dụng[19]
- Ilyushin Il-12 máy bay vận tải
Tàu thuyền
- River Sampan
Xem thêm
Chú thích
Tham khảo
- Albert Grandolini, Armor of the Vietnam War (2): Asian Forces, Concord Publications, Hong Kong 1998. ISBN 978-9623616225
- Bernard C. Nalty, Jacob Neufeld and George M. Watson, An Illustrated Guide to the Air War over Vietnam, Salamander Books Ltd, London 1982. ISBN 978-0668053464
- Bill Gunston, An Illustrated Guide to Military Helicopters, Salamander Books Ltd, London 1981. ISBN 978-0861011100
- Christopher F. Foss, Jane’s Tank & Combat Vehicle recognition guide, HarperCollins Publishers, London 2002. ISBN 0-00-712759-6
- Kenneth Conboy and Simon McCouaig, The War in Laos 1960-75, men-at-arms series 217, Osprey Publishing Ltd, London 1989. ISBN 9780850459388.
- Kenneth Conboy and Don Greer, War in Laos, 1954-1975, Squadron/Signal Publications, 1994. ISBN 0897473159
- Kenneth Conboy, Kenneth Bowra, and Simon McCouaig, The NVA and Viet Cong, Elite 38 series, Osprey Publishing Ltd, Oxford 1992. ISBN 9781855321625
- Michael Green & Peter Sarson, Armor of the Vietnam War (1): Allied Forces, Concord Publications, Hong Kong 1996. ISBN 962-361-611-2
🔥 Top keywords: Đài Truyền hình Kỹ thuật số VTCTrang ChínhGiỗ Tổ Hùng VươngTrương Mỹ LanĐặc biệt:Tìm kiếmHùng VươngVương Đình HuệUEFA Champions LeagueKuwaitChiến dịch Điện Biên PhủFacebookĐài Truyền hình Việt NamTrần Cẩm TúĐội tuyển bóng đá quốc gia KuwaitGoogle DịchViệt NamCúp bóng đá U-23 châu ÁCúp bóng đá U-23 châu Á 2024Real Madrid CFBảng xếp hạng bóng đá nam FIFACleopatra VIITô LâmTim CookNguyễn Phú TrọngHồ Chí MinhHai Bà TrưngManchester City F.C.VnExpressChủ tịch nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt NamNguyễn Ngọc ThắngĐền HùngCúp bóng đá trong nhà châu Á 2024Võ Văn ThưởngOne PieceLịch sử Việt NamCuộc đua xe đạp toàn quốc tranh Cúp truyền hình Thành phố Hồ Chí Minh 2024Phạm Minh ChínhTikTokĐinh Tiên Hoàng