Giải Kim Tử Kinh

Giải Kim Tử Kinh (giản thể: 金紫荆奖; phồn thể: 金紫荊獎, tiếng Anh: Golden Bauhinia Awards) là một liên hoan phim Hồng Kông được tổ chức bởi Hiệp hội phê bình phim Hồng Kông. Lễ trao giải đầu tiên diễn ra vào năm 1996.

Giải thưởng đã thu hút nhiều sự tranh cãi vào năm 2007, khi 10 đề cử được trao cho bộ phim Exodus của Bành Hạo Tường trước khi nó được công chiếu ở bất kỳ đâu[1] và giải thưởng Bộ phim hay nhất được trao cho 3 bộ phim. Từ đây, Hiệp hội đã cho đình chỉ giải thưởng cho đến khi có thông báo mới

Lễ trao giải

NămPhim xuất sắcĐạo diễn xuất sắcBiên kịch xuất sắcQuay phim xuất sắcGiải Thành tựu
2007Lưu vong
Phụ tử
Binh pháp Mặc công
Đỗ Kỳ Phong
(Lưu vong)
Đàm Gia Minh
(Phụ tử)
Lưu Vĩ Cường
(Thương Thành)
Địch Long
2006Xã hội đenTrần Khả Tân
(Nếu như yêu)
Du Ái Hải, Diệp Thiên Thành
(Xã hội đen)
Bảo Đức Hi
(Nếu như yêu)
Dư Mộ Vân
(余慕雲)
2005Tuyệt đỉnh KungfuNhĩ Đông Thăng
(Giang hồ thù sát)
Bành Hạo Tường
(Sự trả thù của nàng công chúa)
Christopher Doyle
(2046)
Lưu Gia Lương
2004Biệt đội cơ độngĐỗ Kỳ Phong
(Biệt đội cơ động)
Du Ái Hải, Au Kin-yee
(Biệt đội cơ động)
Arthur Wong
(Luyến chi phong cảnh)
Tạ Hiền
2003Vô gián đạoLưu Vĩ Cường,
Mạch Triệu Huy
(Vô gián đạo)
Trang Văn Cường, Mạch Triệu Huy
(Vô gián đạo)
Christopher Doyle
(Anh hùng)
Hồ Phong
2002Đội bóng Thiếu LâmChâu Tinh Trì
(Đội bóng Thiếu Lâm)
Cốc Đức Chiêu, Bành Hạo Tường
(You Shoot, I Shoot)
Chung Hữu Thiêm
(Du viên kinh mộng)
Vương Thiên Lâm
2001Ngọa hổ tàng longLý An
(Ngọa hổ tàng long)
Trần Quả
(Durian Durian)
Christopher Doyle,
Lý Bình Tân
(Tâm trạng khi yêu)
Tào Đạt Hoa
2000Sinh hỏaĐỗ Kỳ Phong
(Sinh hỏa)
Diệp Cẩm Hồng (Bán chi yên)
Du Ái Hải (Giây phút đoạt mệnh)
Cheng Siu-Keung
(Sinh hỏa)
Bảo Phương
(鮑方)
1999Dã thú đặc cảnhTrần Gia Thượng,
Lâm Siêu Hiền
(Dã thú đặc cảnh)
Du Ái Hải, Tư Đồ Cẩm Nguyên,
Chow Hin-Yan (Phi thường đột nhiên)
Mã Sở Thành
(Đô thị thủy tinh)
Hồ Bằng
(胡鵬)
1998Made in Hong KongTrần Quả
(Made in Hong Kong)
Vi Gia Huy, Trâu Khải Quang,
Tư Đồ Cẩm Nguyên
(Too Many Ways to Be No. 1)
Christopher Doyle
(Xuân quang xạ tiết)
Lư Đôn
(盧敦)
1997Điềm mật mậtTrần Khả Tân
(Điềm mật mật)
Ivy Ho
(Điềm mật mật)
Mã Sở Thành
(Điềm mật mật)
Trương Triệt
1996Summer SnowHứa An Hoa
(Summer Snow)
Chan Man-Keung
(Summer Snow)
Christopher Doyle
(Đọa lạc thiên sứ)
Thạch Kiên
Diễn viên chính xuất sắcDiễn viên phụ xuất sắc
NămNamNữNamNữ
2007Lưu Thanh Vân
(Tôi muốn thành danh)
Củng Lợi (Hoàng Kim Giáp)
Thái Trác Nghiên (Diễn viên thực thụ)
Ian Gouw
(Phụ tử)
Châu Tấn
(Dạ yến)
2006Nhậm Đạt Hoa
(Xã hội đen)
Châu Tấn
(Nếu như yêu)
Huỳnh Thu Sinh
(Khúc cua quyết định)
Mao Thuấn Quân
(Hai tâm hồn non trẻ)
2005Lương Triều Vỹ
(2046)
Lưu Nhược Anh
(Thiên hạ vô tặc)
Nguyên Hoa
(Tuyệt đỉnh Kungfu)
Bạch Linh
(Dumplings)
2004Nhậm Đạt Hoa
Biệt đội cơ động
Trương Bá Chi
Không thể quên
Lâm Tuyết
Biệt đội cơ động
Thiệu Mỹ Kỳ
Biệt đội cơ động
2003Lương Triều Vỹ
(Vô gián đạo)
Lý Tâm Khiết
(Con mắt âm dương)
Huỳnh Thu Sinh
(Vô gián đạo)
Lâm Gia Hân
(Khúc nhạc tháng 7)
2002Hồ Quân
Lam Vũ
Trương Ngải Gia
Forever and Ever
Hoàng Nhất Phi
Đội bóng Thiếu Lâm
Hà Siêu Nghi
Forever and Ever
2001Lưu Đức Hoa
(A Hổ)
Tần Hải Lộ
(Durian Durian)
Ngô Trấn Vũ
(Công nguyên 2000)
Chương Tử Di
(Ngọa hổ tàng long)
2000Lưu Thanh Vân (Tái kiến A Lang)
Huỳnh Thu Sinh (Ordinary Heroes)
Lý Lệ Trân (Ordinary Heroes)Trương Diệu Dương
(Sinh hỏa)
La Lan
(Bạo liệt hình cảnh)
1999Huỳnh Thu Sinh
(Dã thú đặc cảnh)
Ngô Quân Như
(Hồng Hưng Thập tam muội)
Đàm Diệu Văn
(Dã thú đặc cảnh)
Thư Kỳ
(Đô thị thủy tinh)
1998Lương Triều Vỹ
(Xuân quang xạ tiết)
Lưu Gia Linh
(The Intimates)
Ngô Trấn Vũ
(Too Many Ways to Be No. 1)
Mai Diễm Phương
(Bán sanh duyên)
1997Trịnh Tắc Sĩ
(The Log)
Trương Mạn Ngọc
(Điềm mật mật)
Tăng Chí Vĩ
(Điềm mật mật)
Thư Kỳ
(Sắc tình nam nữ)
1996Châu Tinh Trì (Đại thoại Tây du)
Roy Chiao (Summer Snow)
Josephine Siao
(Summer Snow)
Chin Ka-lok
(Liệt hỏa chiến xa)
Mạc Văn Úy
(Đọa lạc thiên sứ)

Tham khảo

Liên kết ngoài