Giải Rolf Schock
Giải Rolf Schock là một giải thưởng của Thụy Điển, được thành lập từ năm 1993 và được trao mỗi 2 năm. Giải được thành lập do vốn hiến tặng của triết gia kiêm nghệ sĩ Rolf Schock (1933–1986). Số tiền của mỗi phần thưởng hiện nay là400.000 krona Thụy Điển (khoảng 59.000 dollar Mỹ)
Giải chia thành 4 thể loại và do các ủy ban gồm 3 viện sĩ viện Hàn lâm Hoàng gia Thụy Điển quyết định:
- Logic và Triết học (do Viện Hàn lâm Khoa học Hoàng gia Thụy Điển quyết địnhh)
- Toán học (do Viện Hàn lâm Khoa học Hoàng gia Thụy Điển quyết định)
- Nghệ thuật nhìn (do Viện Hàn lâm Nghệ thuật Hoàng gia Thụy Điển quyết định)
- Âm nhạc (do Viện Hàn lâm Âm nhạc Hoàng gia Thụy Điển quyết định)
Các người đoạt giải Logic và Triết học
Năm | Tên | Nước |
---|---|---|
1993 | Willard V. Quine | Hoa Kỳ |
1995 | Michael Dummett | Anh |
1997 | Dana S. Scott | Hoa Kỳ |
1999 | John Rawls | Hoa Kỳ |
2001 | Saul A. Kripke | Hoa Kỳ |
2003 | Solomon Feferman | Hoa Kỳ |
2005 | Jaakko Hintikka | Phần Lan |
2008 | Thomas Nagel | Nam Tư / Hoa Kỳ |
2011 | Hilary Putnam | Hoa Kỳ |
2014 | Derek Parfit | Anh [1] |
Các người đoạt giải Toán học
Năm | Tên | Nước |
---|---|---|
1993 | Elias M. Stein | Hoa Kỳ |
1995 | Andrew Wiles | Anh |
1997 | Mikio Sato | Nhật Bản |
1999 | Yurij Manin | Nga |
2001 | Elliott H. Lieb | Hoa Kỳ |
2003 | Richard P. Stanley | Hoa Kỳ |
2005 | Luis Caffarelli | Argentina |
2008 | Endre Szemerédi | Hungary / Hoa Kỳ |
2011 | Michael Aschbacher | Hoa Kỳ |
2014 | Yitang Zhang | Hoa Kỳ |
Các người đoạt giải Nghệ thuật nhìn
Năm | Tên | Nước |
---|---|---|
1993 | Rafael Moneo | Tây Ban Nha |
1995 | Claes Oldenburg | Thụy Điển / Hoa Kỳ |
1997 | Torsten Andersson | Thụy Điển |
1999 | Jacques Herzog và Pierre de Meuron | Thụy Sĩ |
2001 | Giuseppe Penone | Ý |
2003 | Susan Rothenberg | Hoa Kỳ |
2005 | Kazuyo Sejima và Ryue Nishizawa | Nhật Bản |
2008 | Mona Hatoum | Liban / Anh |
2011 | Marlene Dumas | Nam Phi / Hà Lan |
2014 | Anne Lacaton và Jean-Philippe Vassal | Pháp |
Các người đoạt giải Âm nhạc
Năm | Tên | Nước |
---|---|---|
1993 | Ingvar Lidholm | Thụy Điển |
1995 | György Ligeti | România / Áo |
1997 | Jorma Panula | Phần Lan |
1999 | Kronos Quartet | Hoa Kỳ |
2001 | Kaija Saariaho | Phần Lan |
2003 | Anne-Sofie von Otter | Thụy Điển |
2005 | Mauricio Kagel | Argentina |
2008 | Gidon Kremer | Latvia |
2011 | Andrew Manze | Anh |
2014 | Herbert Blomstedt | Thụy Điển |
Tham khảo
Liên kết ngoài
- Royal Swedish Academy of Sciences
- Press Release 2003[liên kết hỏng] (tiếng Thụy Điển)
🔥 Top keywords: Đài Truyền hình Kỹ thuật số VTCTrang ChínhGiỗ Tổ Hùng VươngTrương Mỹ LanĐặc biệt:Tìm kiếmHùng VươngVương Đình HuệUEFA Champions LeagueKuwaitChiến dịch Điện Biên PhủFacebookĐài Truyền hình Việt NamTrần Cẩm TúĐội tuyển bóng đá quốc gia KuwaitGoogle DịchViệt NamCúp bóng đá U-23 châu ÁCúp bóng đá U-23 châu Á 2024Real Madrid CFBảng xếp hạng bóng đá nam FIFACleopatra VIITô LâmTim CookNguyễn Phú TrọngHồ Chí MinhHai Bà TrưngManchester City F.C.VnExpressChủ tịch nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt NamNguyễn Ngọc ThắngĐền HùngCúp bóng đá trong nhà châu Á 2024Võ Văn ThưởngOne PieceLịch sử Việt NamCuộc đua xe đạp toàn quốc tranh Cúp truyền hình Thành phố Hồ Chí Minh 2024Phạm Minh ChínhTikTokĐinh Tiên Hoàng