Giải bóng đá chuyên nghiệp Vịnh Ba Tư

Giải bóng đá chuyên nghiệp Vịnh Ba Tư Iran (tiếng Anh: Persian Gulf Pro League), (tiếng Ba Tư: لیگ برتر خلیج فارس‎), trước đây Iran Pro League (tiếng Ba Tư: لیگ برتر فوتبال ایران‎), là hạng đấu cao nhất của bóng đá Iran. Giải đấu còn có tên là Persian Gulf Cup (tiếng Ba Tư: جام خلیج فارس‎) từ năm 2006. Đây là hạng đấu cao nhất của Iran kể từ khi thành lập năm 2001. Mỗi năm, đội đầu bảng Persian Gulf Pro League là đội vô địch, các đội cuối bảng xuống chơi tại Azadegan League.

Giải bóng đá chuyên nghiệp Vịnh Ba Tư
لیگ برتر خلیج فارس
Mùa giải hiện tại:
Persian Gulf Pro League 2020–21
crest
Thành lập1970; 54 năm trước (1970)
Quốc giaIran
Liên đoànAFC
Số đội16
Cấp độ trong
hệ thống
1
Xuống hạng đếnAzadegan League
Cúp trong nướcCúp Hazfi
Iranian Siêu cúp bóng đá
Cúp quốc tếAFC Champions League
Đội vô địch hiện tạiPersepolis (danh hiệu thứ 13)
(2019–20)
Vô địch nhiều nhấtPersepolis (13 danh hiệu)
Vua phá lướiIran Reza Enayati (149 bàn)
Đối tác truyền hình
  • TV3
    Varzesh
    Jame Jam
Trang webIranLeague.ir

Từ năm 2013, giải có 16 đội tham dự. Đội vô địch và á quân của Persian Gulf Pro League và Cúp Hazfi tự động lọt vào vòng bảng AFC Champions League. Một phần ba của Persian Gulf Pro League lọt vào vòng Play-off của AFC Champions League. Hai đội cuối bảng sẽ xuống chơi tại Azadegan League. Trong quá khứ, thể thức và số đội bóng thay đổi liên tục. Sepahan là đội bóng thành công nhất với 5 danh hiệu, trong khi Persepolis là đội bóng vô địch kỉ lục nhiều nhất với 11 danh hiệu.

Lịch sử

Danh hiệu League Trophy, được làm ra để sử dụng như danh hiệu của năm 2017 trở đi.

Đội vô địch Persian Gulf Pro League
Mùa giảiĐội vô địchÁ quân
2001–02PersepolisEsteghlal
2002–03SepahanPAS Tehran
2003–04PAS TehranEsteghlal
2004–05FooladZob Ahan
2005–06EsteghlalPAS Tehran
2006–07SaipaEsteghlal Ahvaz
2007–08PersepolisSepahan
2008–09EsteghlalZob Ahan
2009–10SepahanZob Ahan
2010–11SepahanEsteghlal
2011–12SepahanTractor Sazi
2012–13EsteghlalTractor Sazi
2013–14FooladPersepolis
2014–15SepahanTractor Sazi
2015–16Esteghlal KhuzestanPersepolis
2016–17PersepolisEsteghlal
2017–18PersepolisZob Ahan

Thể thức

Số đội bóngGiai đoạn
142001–02 cho đến 2003–04
162004–05 cho đến 2006–07, từ 2013–14
182007–08 cho đến 2012–13

Thứ hạng

Thứ hạngThành viên hiệp hộiTổng điểmĐiểm FIFAĐiểm Câu lạc bộ2018201720162015
20182017MvmtĐiểm(10%)Điểm(90%)
13 +2 Trung Quốc96.2414986.24155.06790.0000.00024.56714.75015.750
21 -1 UAE94.7934765.96554.35088.8280.00011.35018.00025.000
36 +3 Qatar93.0333294.12354.40088.9100.00013.40022.00019.000
45 +1 Nhật Bản85.3156007.51947.60077.7960.00021.85010.50015.250
52 -3 Hàn Quốc84.6945707.14347.45077.5510.0009.95020.75016.750
64 -2 Ả Rập Xê Út77.6555436.80543.35070.8500.00018.6009.50015.250
77 Iran76.11079810.00040.45066.1100.00016.20013.00011.250
88 Úc54.1437479.36127.40044.7820.0005.90014.0007.500
910 +1 Thái Lan45.5322362.95726.05042.5750.00015.0501.00010.000
1011 +1 Iraq41.3364385.48921.93335.8470.0008.9339.8333.167

Ghi chú: Tính tới ngày 21 tháng 12 năm 2017

Câu lạc bộ hiện tại

Sepidrood
Pars Jonoubi Jam
Sepahan
Zob Ahan
Est. Khuzestan
Foolad
Padideh
Sanat Naft
Machine Sazi
Tractor Sazi
Naft MIS
Nassaji
Esteghlal
Paykan
Persepolis
Saipa
Locations of clubs in Persian Gulf Pro League 2018–19
Đội bóngVị tríSân vận độngSức chứa
EsteghlalTehranAzadi78,116
Esteghlal KhuzestanAhvazGhadir38,900
FooladAhvazFoolad Arena30,655
Machine SaziTabrizSahand66,833
Naft Masjed SoleymanMasjed SoleymanBehnam Mohammadi8.000
Nassaji MazandaranQaem ShahrVatani15.000
PadidehMashhadImam Reza27,700
Pars Jonoubi JamJamTakhti Jam15.000
PaykanShahr-e QodsShahre Qods25.000
PersepolisTehranAzadi78,116
SaipaTehranDastgerdi8,250
Sanat NaftAbadanTakhti Abadan8.000
SepahanIsfahanNaghsh-e-Jahan75.000
SepidroodRashtSardar Jangal15.000
Tractor SaziTabrizSahand66,833
Zob AhanFuladshahrFoolad Shahr15.000

Đội vô địch

Bảng sau đây liệt kê thành tích của những câu lạc bộ có thứ hạng cao tại Persian Gulf Pro League.

Đội bóngVô địchÁ quânHạng ba
Sepahan5 (2002–03, 2009–10, 2010–11, 2011–12, 2014–15)1 (2007–08)1 (2012–13)
Persepolis4 (2001–02, 2007–08, 2016–17, 2017–18)2 (2013–14, 2015–16)2 (2002–03, 2006–07)
Esteghlal3 (2005–06, 2008–09, 2012–13)4 (2001–02, 2003–04, 2010–11, 2016–17)5 (2004–05, 2009–10, 2011–12, 2015–16, 2017–18)
Foolad2 (2004–05, 2013–14)2 (2001–02, 2003–04)
PAS Tehran1 (2003–04)2 (2002–03, 2005–06)
Saipa1 (2006–07)1 (2005–06)
Esteghlal Khuzestan1 (2015–16)
Zob Ahan4 (2004–05, 2008–09, 2009–10, 2017–18)1 (2010–11)
Tractor Sazi3 (2011–12, 2012–13, 2014–15)1 (2016–17)
Esteghlal Ahvaz1 (2006–07)
Naft Tehran2 (2013–14, 2014–15)
Saba Qom1 (2007–08)
Mes Kerman1 (2008–09)

Bảng xếp hạng mọi thời đại

Vị thứCâu lạc bộMùa giảiSố trậnThắngHòaThuaBTBBHSĐVô địchÁ quânHạng baXuống hạngThứ hạng tốt nhất
1Esteghlal117522255165102773492+2819293451st
2Persepolis3 4 517522238166118741520+2218674221st
3Sepahan217522230166126741515+2268535111st
4Zob Ahan617522210175137654525+129804412nd
5Foolad16488186166136577502+757242211st
6Saipa17522167181174589599−10682111st
7Saba Qom13414128159127468460+8543113rd
8Malavan714436121145170403502−9950727th
9Tractor Sazi81031212910875415322+96494312nd
10Paykan13398122113163413495−8148945th
11Fajr Sepasi12368101135132347406−5943824th
12Rah Ahan1135491114149353447−9438718th
13Naft Tehran8252918873284258+2736123rd
14Mes Kerman8264859980310292+18354113rd
15Aboumoslem9270839097295304−933914th
16Esteghlal Ahvaz92748078116327402−75318122nd
17PAS Tehran96168725937263181+82274121st
18Bargh Shiraz8236607898250335−8525817th
19Sanat Naft72226161100238317−8524439th
20Esteghlal Khuzestan5150425949155172−1818511st
21Gostaresh Foulad5150396051147161−141778th
22PAS Hamedan4136384850143165−2216215th
23Damash104132334653140177−3314527th
24Padideh4120344343114129−1513910th
25Shahin Bushehr310223384196118−22107113th
26Pegah39020284270122−528819th
27Steel Azin1126819232685112−278015th
28Shamoushak Noshahr38616264464118−5474114th
29Siah Jamegan39015274864117−537213th
30Shahrdari Tabriz2681429257997−1871112th
31Pars Jonoubi Jam130111453424+10475th
32Aluminium Hormozgan134714132640−1435115th
33Payam Mashhad13498173352−1935116th
34Sepidrood13086162439-153013th
35Mes Sarcheshmeh13459202354−3124118th
36Naft Masjed Soleyman130313141939−2022116th
37Rahian Kermanshah12134312192559−3421118th
38Tarbiat Yazd1313047192143−2219116th
39Gahar Zagros14134310212459−3519118th
40Esteghlal Rasht12637161844−2616113th
41Machine Sazi13037201845−2716116th
42Nassaji Mazandaran
Persian Gulf Pro League 2018–19
Azadegan League 2018-19
Dissolved

Nguồn: iplstats.com
Ghi chú:
Only league matches; play-offs are not included in the all-time table.
1 Esteghlal was deducted one point in the 2013–14 season.
2 Sepahan was deducted three points in the 2007–08 season.
3 Persepolis was deducted six points in the 2005–06 season.
4 Persepolis was deducted six points in the 2007–08 season.
5 Persepolis was deducted one point in the 2013–14 season.
6 Zob Ahan was deducted one point in the 2005–06 season.
7 Malavan was deducted one point in the 2013–14 season.
8 Tractor Sazi was deducted one point in the 2013–14 season.
9 PAS Tehran was deducted one point in the 2006–07 season.
10 Damash was deducted one point in the 2013–14 season.
11 Steel Azin was formerly known as Ekbatan.
12 Rahian Kermanshah was formerly known as Shirin Faraz.
13 Tarbiat Yazd was formerly known as Shahid Ghandi.
14 Gahar Zagros was formerly known as Damash Lorestan.

Khán giả

Khán giả trung bình giải đấu

Mùa giảiTrung bìnhCâu lạc bộ nhiều khán giả nhấtTrung bình câu lạc bộCâu lạc bộ ít khán giả nhấtTrung bình câu lạc bộ
2005–069,179Esteghlal33,467Shamoushak Noshahr3,542
2006–0710,119Esteghlal35.000Rah Ahan4.073
2007–0811,235Persepolis60.000Rah Ahan2,647
2008–098,954Persepolis40,688PAS Hamedan3,706
2009–1012,298Tractor Sazi57,647Paykan2,313
2010–119,383Tractor Sazi42.000Paykan1,941
2011–129,488Tractor Sazi39,533Mes Sarcheshmeh1,706
2012–137,964Esteghlal34,250Rah Ahan1,942
2013–147,631Persepolis29,467Rah Ahan1,664
2014–156,921Tractor Sazi27,488Saba Qom1,365
2015–168.048Persepolis47.036Naft Tehran1,594
2016–178.086Persepolis48,567Gostaresh Foulad1.018
2017–189.060Persepolis39,786Gostaresh Foulad817

Ghi chú:
Các trận đấu bị cấm khán giả không được tính vào số khán giả trung bình.

Các trận đấu có khán giả đông nhất theo mùa giải

Mùa giảiĐội nhàTỉ sốĐội kháchKhán giảNgàyVòng đấuSân vận động
2005–06Esteghlal4–1Bargh Shiraz110.00021 tháng 4 năm 2006 (2006-04-21)30Azadi
2006–07Persepolis2–1Esteghlal95.0003 tháng 11 năm 2006 (2006-11-03)8Azadi
2007–08Persepolis2–1Sepahan110.00017 tháng 5 năm 2008 (2008-05-17)34Azadi
2008–09Persepolis2–0Damash90.00025 tháng 9 năm 2008 (2008-09-25)8Azadi
Persepolis1–1Esteghlal90.0003 tháng 10 năm 2008 (2008-10-03)9Azadi
Esteghlal1–1Persepolis90.00013 tháng 2 năm 2009 (2009-02-13)26Azadi
2009–10Tractor Sazi0–0Moghavemat110.00022 tháng 1 năm 2010 (2010-01-22)24Sahand
2010–11Esteghlal1–0Persepolis100.00015 tháng 10 năm 2010 (2010-10-15)11Azadi
2011–12Persepolis0–2Esteghlal100.00016 tháng 9 năm 2011 (2011-09-16)7Azadi
2012–13Esteghlal0–0Persepolis100.00025 tháng 1 năm 2013 (2013-01-25)23Azadi
Esteghlal1–2Damash100.00010 tháng 5 năm 2013 (2013-05-10)34Azadi
2013–14Esteghlal0–0Persepolis100.0006 tháng 9 năm 2013 (2013-09-06)8Azadi
2014–15Tractor Sazi3–3Naft Tehran80.00015 tháng 5 năm 2015 (2015-05-15)30Sahand
2015–16Persepolis4–2Esteghlal100.00015 tháng 4 năm 2016 (2016-04-15)26Azadi
2016–17Persepolis4–0Padideh80.00019 tháng 4 năm 2017 (2017-04-19)28Azadi
2017–18Esteghlal1–0Persepolis100.0001 tháng 3 năm 2018 (2018-03-01)25Azadi

Kỉ lục

Vua phá lưới mọi thời đại

Vua phá lưới Giải đấu mọi thời đại

Cập nhật gần đây nhất: 24 tháng 4 năm 2018

#Cầu thủSố bàn thắngNăm
1 Reza Enayati1492001–2017
2 Mehdi Rajabzadeh1162001–2018
3 Arash Borhani1142002–2017
4 Fereydoon Fazli852001–2010
5 Edmond Bezik841994–2006
6 Édinho822008–nay
7 Ali Asghar Modirroosta801991–2003
8 Karim Ansarifard772007–2014
9 Jalal Rafkhaei752005–nay
10 Mohammad Reza Khalatbari732004–nay
11 Ali Daei721994–2007
12 Mohammad Gholami712001–nay
13 Emad Mohammed702005–2012
14 Rasoul Khatibi681997–2010
Mehdi Seyedsalehi681997–2010
15 Reza Sahebi671989–2003
Reza Norouzi672007–2018
16 Milad Meydavoudi662004–nay
17 Siavash Akbarpour652004–2015
18 Mohammad Ghazi642007-nay
19 Gholam Hossein Mazloumi631971–1979
20 Mohsen Garousi611989–2002
Mohsen Bayatinia612001–2014
22 Ibrahima Touré602007–2011
23 Behnam Seraj591996–2004
Faraz Fatemi591997–2011
24 Aziz Espandar581971–1979
Mohammad Momeni581989–2003
Hossein Khatibi581991–2000
Iman Razaghirad582001–2013
Luciano Periera582012- nay
Includes when Azadegan League và Takht Jamshid Cup were Top Division[cần dẫn nguồn]

Các cầu thủ in đậm là vẫn còn thi đấu.

Số lần ra sân nhiều nhất mọi thời đại

Cập nhật gần đây nhất: 29 tháng 7 năm 2018

#Cầu thủSố trậnNăm
1 Ebrahim Sadeghi4372000–2017
2 Jalal Hosseini4002002 đến nay
3 Mehdi Rahmati3972000 đến nay
4 Amir Hossein Sadeghi3852003 đến nay
5 Mehdi Rajabzadeh3812001 đến nay
6 Pejman Nouri3672001 đến nay
7 Khosro Heydari3652002 đến nay
8 Mohsen Bengar3642003 đến nay
9 Mohammad Nosrati3462000 đến nay
10 Arash Borhani3272002 đến 2016
11 Majid Ayoubi3192001 đến nay
12 Mohammad Nouri3182005 đến nay
13 Hadi Aghily3112000 đến 2016
14 Hossein Badamaki3032001 đến 2017
15 Pirouz Ghorbani3022003 đến 2016
16 Reza Enayati2892001 đến 2016
17 Rahman Ahmadi2882003 đến nay

Phát sóng và tài trợ

Phát sóng

Biểu trưng của IRIB TV3, đối tác TV quan trọng nhất của giải đấu

Kênh truyền hình IRIB có quyền phát sóng hầu hết các trận đấu ở Persian Gulf Pro League, Azadegan League và Cúp Hazfi. Mỗi trận đấu của Esteghlal và Persepolis được phát sóng trên IRIB TV3, kênh nổi tiếng nhất của IRIB. Ngoài ra Esteghlal và Persepolis playing thi đấu không cùng lúc ngoại trừ Sorkhabi derby và hai vòng đấu cuối cùng của mùa giải. IRIB Varzesh chiếu các trận đấu quan trọng khác, trong khi các trận còn lại phát sóng ở các kênh khu vực của IRIB. Hơn nữa Navad, một chương trình bóng đá hàng tuần phát sóng trên IRIB TV3, chiếu diễn biến của các trận đấu tại Persian Gulf Pro League và Azadegan League.

Tài trợ

Persian Gulf Pro League được tài trợ từ năm 2005. Có 4 nhà tài trợ từ khi giải đấu thành lập.

  • 2001–2005: không có nhà tài trợ
  • 2005–2007: Zamzam
  • 2007–2009: Padideh
  • 2009–2014: Irancell
  • 2014–2016: Sun Star
  • 2016–nay: Fanap

Theo một nghiêm cứu vào tháng 11 năm 2012, các câu lạc bộ ở Persian Gulf Cup 2010–11 kiếm được trung bình 15% thu nhập từ tài trợ.[1]

Xem thêm

  • Bóng đá Iran
  • Hệ thống các giải bóng đá Iran
  • Azadegan League
  • League 2
  • League 3
  • Cúp Hazfi
  • Siêu cúp bóng đá Iran

Tham khảo

Liên kết ngoài