Giải bóng đá Vô địch Quốc gia 2006
Giải bóng đá Vô địch Quốc gia 2006, tên gọi chính thức là Giải bóng đá Vô địch Quốc gia Eurowindow 2006 hay Eurowindow V-League 2006 vì lý do tài trợ, là mùa giải thứ 23 và là mùa giải chuyên nghiệp thứ 6 của Giải bóng đá Vô địch Quốc gia. Giải đấu khởi tranh vào ngày 15 tháng 1 và kết thúc vào ngày 20 tháng 8 năm 2006 với 13 câu lạc bộ tham dự. Công ty Eurowindow trở thành nhà tài trợ chính thức của giải đấu kể từ vòng đấu thứ 10.[1]
Eurowindow V-League 2006 | |
Biểu trưng của giải đấu | |
Chi tiết giải đấu | |
---|---|
Quốc gia | Việt Nam |
Thời gian | 15 tháng 1 – 20 tháng 8, 2006 |
Số đội | 13 |
Vị trí chung cuộc | |
Vô địch | Gạch Đồng Tâm Long An (lần thứ 2) |
Á quân | Bình Dương |
Hạng ba | Bình Định |
Xuống hạng | Mitsustar Haier Hải Phòng Thép Pomina Tiền Giang |
Thống kê giải đấu | |
Số trận đấu | 156 |
Số bàn thắng | 379 (2,43 bàn mỗi trận) |
Số thẻ vàng | 574 (3,68 thẻ mỗi trận) |
Số thẻ đỏ | 33 (0,21 thẻ mỗi trận) |
Số khán giả | 1.006.500 (6.452 khán giả mỗi trận) |
Vua phá lưới | Elenildo De Jesus (TMN.CSG - 18 bàn) |
.. | Lê Công Vinh (Sông Lam Nghệ An) |
← 2005 2007 → |
Đây là lần đầu tiên, giải đấu có 13 đội cùng tranh tài. Câu lạc bộ thứ 14 là Ngân hàng Đông Á mất quyền tham dự vì bê bối hối lộ trọng tài tại giải Hạng Nhất 2005 (mùa giải này Đông Á xếp thứ 3). Các đội bóng sẽ thi đấu vòng tròn hai lượt. Đội vô địch, thứ 2 và thứ 3 lần lượt được thưởng 700, 350 và 150 triệu đồng. Đội xếp thứ 13 sẽ phải xuống thi đấu tại giải Hạng Nhất, trong khi đội xếp thứ 12 sẽ đá trận play-off với đội xếp thứ 3 giải Hạng Nhất 2006.[2]
Thay đổi trước mùa giải
Thay đổi đội bóng
Các đội bóng
Sân vận động
Nhân sự, nhà tài trợ và áo đấu
Đội bóng | Huấn luyện viên | Đội trưởng | Nhà sản xuất áo đấu | Nhà tài trợ chính (trên áo đấu) |
---|---|---|---|---|
Bình Dương | Đoàn Minh Xương | Unif | ||
Bình Định | Dương Ngọc Hùng | PISICO | ||
Thép Miền Nam Cảng Sài Gòn | Đặng Trần Chỉnh | |||
Đà Nẵng | Trần Vũ | COSEVCO | ||
LG Hà Nội ACB | Hoàng Văn Phúc | LG | ||
Hòa Phát Hà Nội | Vương Tiến Dũng | Phạm Như Thuần | ||
Hoàng Anh Gia Lai | Arjhan Somgamsak | Rosso | ||
Misustar Hải Phòng | Nguyễn Văn Dũng | Dafuco | ||
Đồng Tâm Long An | Henrique Calisto | Phan Văn Giàu | ||
Sông Đà Nam Định | Bùi Hữu Nam | Mikado | ||
Sông Lam Nghệ An | Hà Thìn | |||
Tiền Giang | Vũ Trường Giang | |||
Khánh Hoà | Nguyễn Ngọc Hảo |
Đổi tên
Tên cũ | Tên mới | Ngày thay đổi | Ghi chú |
---|---|---|---|
Misustar Hải Phòng | Misustar Haier Hải Phòng | ||
Tiền Giang | Thép Pomina Tiền Giang | 28 tháng 12 năm 2005 | [3] |
Sông Đà Nam Định | Gạch men Mikado Nam Định | 1 tháng 1 năm 2006 | [3] |
Hoa Lâm Kymco Bình Định | Pisico Bình Định | 9 tháng 1 năm 2006 | [4] |
LG Hà Nội ACB | ACB Hà Nội | 26 tháng 4 năm 2006 |
Thay đổi huấn luyện viên
Đội bóng | Huấn luyện viên đi | Hình thức | Ngày rời đi | Vị trí xếp hạng | Huấn luyện viên đến | Ngày đến |
---|---|---|---|---|---|---|
Bình Dương | Đoàn Minh Xương | Từ chức | 21 tháng 2, 2006[5] | Thứ 13 | Lê Thụy Hải | |
Hoàng Anh Gia Lai | Arjhan Somgamsak | Từ chức | 27 tháng 2, 2006 | Kiatisuk Senamuang | ||
Tiền Giang | Vũ Trường Giang | Sa thải | 8 tháng 5, 2006 | Nguyễn Kim Hằng | ||
Hải Phòng | Nguyễn Văn Dũng | Từ chức | 3 tháng 8, 2006 | Phạm Văn Hùng |
Cầu thủ nước ngoài
Mỗi đội được đăng ký 5 cầu thủ nước ngoài, nhưng chỉ được sử dụng tối đa 3 cầu thủ nước ngoài cùng lúc trên sân.
Câu lạc bộ | Cầu thủ 1 | Cầu thủ 2 | Cầu thủ 3 | Cầu thủ 4 | Cầu thủ 5 | Cầu thủ cũ |
---|---|---|---|---|---|---|
Bình Dương | Umaru Rahman | Toledo | Amaobi | Shamo Abbey | Kubheka Philani | Sam Kawalya |
Boss Bình Định | Nirut Surasiang | Aniekan Ekpe Okon | Sarayoot Chaikamdee | Ejife Ozotite | Robson Lino | Issawa Singthong |
Thép Miền Nam Cảng Sài Gòn | Elenildo De Jesus | Yang Hyun-jung | Helio Da Silva Assis | Joao Paulo Da Silva Neto | Niweat Siriwong | Claudio Gomes |
Đà Nẵng | Luis Carlos Da Silva | Samuel Ayorinde | Almeida | Nuro Amiro | Christopher Udensi | Rogerio M. Pereira |
LG Hà Nội ACB | Shafiwu Seidu Ninche | Mauricio Luis Giganti | Charles Mbabazi | Hassan Sesay Koeman | Mustapha Sama | |
Hòa Phát Hà Nội | Jucelio Da Silva | Antonio Fernando Padilha | Rogerio Correira | Willians de Oliveira Santos | Francisco | Andre Baracho |
Hoàng Anh Gia Lai | Sakda Joemdee | Vimol Jankam | Dusit Chalermsan | Kesley Alves | Tawan Sripan | Kiatisak Senamuang |
Misustar Hải Phòng | Nsengiyumva Julien | Abdala Nduwimana | Tostao Kwashi | Hussein | Nzeyimana | Christopher Ikechukwu |
Đồng Tâm Long An | Seidu Shafiwu | Carlos Rodrigues | Issifu Seidu | Antonio Carlos | Fabio Santos | Bruno De Souza |
Sông Đà Nam Định | Ekaphan Inthasen | Gayrat Odilov | Bernard Achaw | Makram Kridene | Maurice Sunguti | Balhassan Bin Mohedeen |
Sông Lam Nghệ An | Wagner Oliveira | Gatera Alphonse | Servais Rob Johannes Marria | Ducan Ochieng Aketch | Valdnei Dos Santos | Achinike |
Tiền Giang | Marcelo Da Silva | Eder Ferreira | Martins Trindade | Panuwat Tangannurat | Givaldo de Abreu | Francisco Rodrinues Rubio |
Khánh Hoà | Jonathan Quartey | Mustapha Essuman | Felix Ahmed Aboagye | Issfu Anssah | Nouhoum Moutawakiloy | Batsios Foster King |
Bảng xếp hạng
VT | Đội | ST | T | B | H | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự hoặc xuống hạng |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | Gạch Đồng Tâm Long An (C) | 24 | 12 | 8 | 4 | 38 | 32 | +6 | 40 | Vòng bảng AFC Champions League 2007 |
2 | Bình Dương | 24 | 11 | 7 | 6 | 33 | 25 | +8 | 39 | |
3 | Bình Định | 24 | 9 | 6 | 9 | 32 | 22 | +10 | 36 | |
4 | Hoàng Anh Gia Lai | 24 | 10 | 8 | 6 | 24 | 21 | +3 | 36 | |
5 | Sông Lam Nghệ An | 24 | 9 | 6 | 9 | 27 | 27 | 0 | 36 | |
6 | Khatoco Khánh Hoà | 24 | 10 | 9 | 5 | 30 | 25 | +5 | 35 | |
7 | Đà Nẵng | 24 | 9 | 8 | 7 | 32 | 27 | +5 | 34 | |
8 | ACB Hà Nội[a] | 24 | 9 | 9 | 6 | 28 | 31 | −3 | 33 | |
9 | Nam Định | 24 | 9 | 10 | 5 | 22 | 28 | −6 | 32 | |
10 | Thép Miền Nam - Cảng Sài Gòn | 24 | 7 | 9 | 8 | 35 | 38 | −3 | 29 | |
11 | Hòa Phát Hà Nội (Q) | 24 | 7 | 11 | 6 | 30 | 41 | −11 | 27 | Vòng bảng Cúp AFC 2007[b] |
12 | Mitsustar Haier Hải Phòng[c] (R, L) | 24 | 5 | 10 | 9 | 31 | 36 | −5 | 24 | Tham dự trận play-off |
13 | Tiền Giang (R) | 24 | 5 | 11 | 8 | 17 | 26 | −9 | 23 | Xuống thi đấu tại giải hạng Nhất 2007 |
Quy tắc xếp hạng: 1) Điểm; 2) Kết quả đối đầu; 3) Hiệu số bàn thắng bại; 4) Tổng số bàn thắng; 5) Tổng số bàn thắng sân khách; 6) Play-off (nếu tranh huy chương hoặc xuống hạng); 7) Bốc thăm.
(C) Vô địch; (L) Thua trận play-off; (Q) Giành quyền tham dự giai đoạn được chỉ định; (R) Xuống hạng
Ghi chú:
Truyền hình
Các trận đấu của Eurowindow V-League 2006 được lựa chọn và tường thuật trực tiếp trên VTV3, VCTV, HTV, BTV và một số đài truyền hình địa phương khác. Ngoài ra, Truyền hình kỹ thuật số VTC cũng trực tiếp một trận mỗi vòng kể từ lượt về.[6]
Lịch thi đấu và kết quả
Đấu play-off
Trận đấu play-off diễn ra giữa đội xếp thứ 12 giải chuyên nghiệp và đội xếp thứ 3 giải hạng nhất.
Huda Huế | 1–1 (s.h.p.) | Mitsustar Haier Hải Phòng |
---|---|---|
Marcelo Barbieri 21' | Chi tiết | Julien Nsengiyumva 35' |
Loạt sút luân lưu | ||
| 4–3 |
|
Tổng số khán giả
Theo vòng đấu
Vòng đấu | Tổng cộng | Trung bình |
---|---|---|
Vòng 1[8] | 41.000 | 6.833 |
Vòng 2[9] | 35.500 | 5.917 |
Vòng 3[10] | 27.500 | 4.583 |
Vòng 4[11] | 35.000 | 5.833 |
Vòng 5[12] | 48.000 | 8.000 |
Vòng 6[13] | 42.500 | 7.083 |
Vòng 7[14] | 38.000 | 6.333 |
Vòng 8[15][16][17] | 47.000 | 7.833 |
Vòng 9[18] | 44.000 | 7.333 |
Vòng 10[19][20] | 38.000 | 6.333 |
Vòng 11[21] | 42.500 | 7.083 |
Vòng 12[22] | 40.000 | 6.666 |
Vòng 13[23][24] | 52.000 | 8.666 |
Vòng 14[25][26][27] | 33.000 | 5.500 |
Vòng 15[28] | 39.000 | 6.500 |
Vòng 16[29][30] | 36.000 | 6.000 |
Vòng 17[31] | 42.000 | 7.000 |
Vòng 18[32] | 47.000 | 7.833 |
Vòng 19[33] | 40.500 | 6.750 |
Vòng 20[34] | 29.300 | 4.833 |
Vòng 21[35] | 31.000 | 5.167 |
Vòng 22[36] | 27.500 | 4.583 |
Vòng 23[37] | 30.000 | 5.000 |
Vòng 24[38] | 33.700 | 5.616 |
Vòng 25[39] | 42.000 | 7.000 |
Vòng 26[40] | 44.500 | 7.417 |
Tổng cộng | 1.006.500 | 6.452 |
Theo câu lạc bộ
Câu lạc bộ | Tổng cộng | Cao nhất | Thấp nhất | Trung bình |
---|---|---|---|---|
Pisico Bình Định | 106.000 | 12.000 | 6.000 | 8.154 |
Bình Dương | 132.000 | 18.000 | 6.000 | 10.154 |
Đà Nẵng | 111.500 | 20.000 | 5.000 | 8.577 |
Hoàng Anh Gia Lai | 84.000 | 13.000 | 4.000 | 6.461 |
Khánh Hoà | 91.000 | 12.000 | 3.000 | 7.000 |
Mitsustar Haier Hải Phòng | 77.500 | 8.000 | 2.000 | 5.961 |
Sông Lam Nghệ An | 82.500 | 20.000 | 2.000 | 6.346 |
Hà Nội ACB | 30.300 | 8.000 | 300 | 2.330 |
Thép Miền Nam Cảng Sài Gòn | 53.000 | 7.000 | 2.000 | 4.077 |
Hòa Phát Hà Nội | 43.700 | 7.000 | 500 | 3.361 |
Gạch Đồng Tâm Long An | 56.500 | 7.000 | 0 | 4.346 |
Thép Pomina Tiền Giang | 69.500 | 10.000 | 4.000 | 5.346 |
Gạch men Mikado Nam Định | 69.000 | 8.000 | 2.000 | 5.307 |
Tổng cộng | 1.006.500 | 20.000 | 0 | 6.452 |
Số khán giả cao nhất
Xếp hạng | Đội nhà | Tỷ số | Đội khách | Số khán giả | Ngày | Sân vận động |
---|---|---|---|---|---|---|
1 | Đà Nẵng | 2–1 | Bình Dương | 20.000 | 12 tháng 2 năm 2006 | Sân vận động Chi Lăng |
Pjico Sông Lam Nghệ An | 2–2 | Pisico Bình Định | 20.000 | 20 tháng 8 năm 2006 | Sân vận động Vinh | |
3 | Bình Dương | 2–0 | Đà Nẵng | 18.000 | 28 tháng 5 năm 2006 | Sân vận động Gò Đậu |
Bình Dương | 1–2 | Gạch Đồng Tâm Long An | 18.000 | 13 tháng 8 năm 2006 | ||
5 | Bình Dương | 0–0 | Hoàng Anh Gia Lai | 16.000 | 9 tháng 4 năm 2006 |
Các giải thưởng
Giải thưởng tháng
Do chậm trễ trong việc tìm kiếm nhà tài trợ nên bắt đầu từ tháng 4 mới có các giải thưởng hằng tháng dành cho đội bóng, cầu thủ, HLV xuất sắc nhất và bàn thắng đẹp nhất.[41] Danh hiệu Bàn thắng đẹp nhất được xác định dựa trên kết quả bình chọn của khán giả qua tin nhắn điện thoại đến hệ thống VTC Mobile. Tất cả giải thưởng đến từ nhà tài trợ VTC.[42]
Tháng | CLB xuất sắc nhất tháng | Cầu thủ xuất sắc nhất tháng | HLV xuất sắc nhất tháng | Bàn thắng đẹp nhất tháng |
---|---|---|---|---|
Tháng 4[43] | Hà Nội ACB | Phạm Việt Cường (Hà Nội ACB) | Hoàng Văn Phúc (Hà Nội ACB) | Antonio Rodrigues (Gạch Đồng Tâm Long An) |
Tháng 5[44][45] | Bình Dương | Nguyễn Minh Phương (Gạch Đồng Tâm Long An) | Lê Thuỵ Hải (Bình Dương) | Phùng Văn Nhiên (Gạch men Mikado Nam Định) |
Tháng 6 & 7[46][47] | Gạch Đồng Tâm Long An | Lê Công Vinh (Pjico Sông Lam Nghệ An) | Đặng Trần Chỉnh (Thép Miền Nam Cảng Sài Gòn) | Elennildo De Jesus (Thép Miền Nam Cảng Sài Gòn) |
Tháng 8[48] | Pjico Sông Lam Nghệ An | Lê Công Vinh (Pjico Sông Lam Nghệ An) | Nguyễn Quang Hải (Pjico Sông Lam Nghệ An) | Nguyễn Huy Hoàng (Pjico Sông Lam Nghệ An) |
Giải thưởng chung cuộc
- Vô địch: Gạch Đồng Tâm Long An
- Vua phá lưới: Elenildo De Jesus (Brasil, TMN.CSG) – 18 bàn
- Cầu thủ xuất sắc nhất: Lê Công Vinh (Sông Lam Nghệ An)
- Huấn luyện viên xuất sắc nhất: Huỳnh Ngọc San và Henrique Calisto (Gạch Đồng Tâm Long An)
- Thủ môn xuất sắc nhất:
- Cầu thủ trẻ U-23 xuất sắc nhất:
- Giải phong cách: Khatoco Khánh Hòa
- Đội hình tiêu biểu:
HLV trưởng: Henrique Calisto[49] | |||
---|---|---|---|
Fabio Santos (Gạch Đồng Tâm Long An) | |||
Văn Nhiên (Gạch men Mikado Nam Định) | Huy Hoàng (Pjico Sông Lam Nghệ An) | Nirut (Pisico Bình Định) | Minh Trung (Thép Miền Nam Cảng Sài Gòn) |
Minh Phương (Gạch Đồng Tâm Long An) | Abbey (Bình Dương) | Tài Em (Gạch Đồng Tâm Long An) | |
Công Vinh (Pjico Sông Lam Nghệ An) | Elenildo de Jesus (Thép Miền Nam Cảng Sài Gòn) | Antonio Carlos (Gạch Đồng Tâm Long An) |
Giải bóng đá vô địch quốc gia 2006 Nhà vô địch |
---|
Gạch Đồng Tâm Long An Lần thứ hai |
Xem thêm
Tham khảo
Liên kết ngoài
- Thể thao - Việt Nam Net Lưu trữ 2006-04-11 tại Wayback Machine
- Những con số về V-League 2006 Lưu trữ 2006-10-02 tại Wayback Machine
- Trang chủ Công ty Cổ phần Bóng đá Chuyên nghiệp Việt Nam (VPF) (tiếng Việt)
- Trang chủ Liên đoàn bóng đá Việt Nam (VFF) (tiếng Việt)
- Trang chủ flashscore
.pl (tiếng Ba Lan)