Giải bóng đá ngoại hạng Uzbekistan

Giải bóng đá ngoại hạng Uzbekistan (tiếng Uzbek: O'zbekiston Superligasi / Ўзбекистон Суперлигаси; tiếng Nga: Суперлига Узбекистана) — là hạng đấu bóng đá cao nhất của Uzbekistan, và vận hành dưới sự điều hành của Liên đoàn bóng đá chuyên nghiệp Uzbekistan và Liên đoàn bóng đá Uzbekistan. Giải được thành lập năm 1992 và có 12 đội tham gia (từ năm 2018). Ba đội cao nhất sẽ có cơ hội tham gia Giải bóng đá vô địch câu lạc bộ châu Á, trong khi hai đội thấp nhất sẽ xuống chơi ở Giải bóng đá chuyên nghiệp quốc gia Uzbekistan.

Giải bóng đá ngoại hạng Uzbekistan
Mùa giải hiện tại:
Giải bóng đá ngoại hạng Uzbekistan 2022
Tập tin:Uzbekistan Super League.svg
Thành lập1992
Quốc gia Uzbekistan
Liên đoànAFC (Châu Á)
Số đội12
Cấp độ trong
hệ thống
1
Xuống hạng đếnGiải bóng đá chuyên nghiệp quốc gia Uzbekistan
Cúp trong nướcCúp bóng đá Uzbekistan
Siêu cúp bóng đá Uzbekistan
Cúp UZPFL
Cúp liên đoànGiải bóng đá vô địch câu lạc bộ châu Á
Đội vô địch hiện tạiLokomotiv Tashkent
(2017)
Vô địch nhiều nhấtPakhtakor Tashkent (11)
Đối tác truyền hìnhUzbekistan NTRC Sport
Uzbekistan Regional NTRC Channels
Trang webpfl.uz

Lịch sử

Giải bóng đá ngoại hạng Uzbekistan thành lập năm 1992 sau sự tan rã của Liên Xô và giải quốc nội của nó, Soviet Top League. Giải được biết đến ở địa phương với tên Higher League với sự xuống hạng đến First League.

17 câu lạc bộ tham gia vào mùa giải đầu tiên. Trước khi giải được thành lập, đã có một giải đấu quốc nội diễn ra, nhưng các đội hàng đầu của hệ thống giải bóng đá Liên Xô không tham gia và vì vậy không thể trao chức vô địch cho Uzbekistan.

Mùa giải đầu tiên năm 1992 chứng kiến sự chia sẻ danh hiệu của Pakhtakor Tashkent và Neftchi.

Các đội vô địch giải từ 1992 đến 2011 được mời tham dự Commonwealth of Independent States Cup do Nga làm chủ nhà. Các đội vô địch giải cũng được tham gia Giải bóng đá vô địch câu lạc bộ châu Á từ mùa giải 1994–95 trở đi. Giải đấu từ năm 2008 còn có thêm đội vô địch Cúp bóng đá Uzbekistan và thêm các đội khác từ hệ thống giải phụ thuộc vào xếp hạng của Liên đoàn bóng đá châu Á tại thời điểm đó. Và cũng có cơ hội cho các đội bóng tham gia Cúp AFC, vốn là giải dành cho các nước đang phát triển. Các đội bóng cũng tham gia Asian Cup Winner's Cup từ năm 1993 và mùa giải cuối cùng là 2001–02.

Vì vậy, chỉ có Nasaf Qarshi đã giành tất cả chức vô địch, vô địch Cúp AFC 2011, giải mà họ là đội nhà của trận chung kết. Pakhtakor Tashkent cũng vô địch IFA Shield khi được Ấn Độ mời năm 1993 và tiếp tục vô địch Commonwealth of Independent States Cup 2007, chức vô địch đầu tiên và duy nhất của một câu lạc bộ Uzbekistan.

Hệ thống giải

Giải diễn ra từ tháng Ba đến tháng Mười Một trong năm và thường có Siêu cúp như bước chạy đà cho mùa giải mới. Các đội thi đấu với nhau trên cả sân nhà và sân khách. Hai hoặc ba đội có thể xuống hạng tùy vào số đội tham gia, mà trong quá khứ là từ 14 đến 17 đội. Thông thường không có đội nào thăng hạng từ First League, vì do các đội dự bị của họ giành chức vô địch. Các câu lạc bộ dự bị không được tham gia hạng đấu cao nhất nhưng có thể tham gia bất kì cấp độ nào cho đến tối đa là First League. Trong những trường hợp này, các câu lạc bộ có thể xuống hạng mà không có đội lên hạng làm cho số đội tham gia ở mùa sau giảm hơn so với mùa trước.

Đội vô địch giải sẽ tham gia Giải bóng đá vô địch câu lạc bộ châu Á mùa tiếp theo cùng với đội vô địch Cúp bóng đá Uzbekistan.

Câu lạc bộ (2017)

Dinamo
Tashkent
Metallurg
Nasaf
Qizilqum
Navbahor
Neftchi
Olmaliq
Bukhoro
Sogdiana
Mash'al
Shortan
Kokand 1912
Tashkent teams:
Bunyodkor
Lokomotiv
Pakhtakor
Obod
Vị trí các đội bóng Giải bóng đá vô địch quốc gia Uzbekistan 2017
Câu lạc bộHuấn luyện viênĐịa điểmSân vận độngSức chứaTài trợ áo đấu
Bunyodkor Mirjalol QosimovTashkentSân vận động Bunyodkor34.000Jako
Bukhoro Ulugbek BakaevBukhoroBukhoro Arena22.700Macron
Dinamo Oleg TyulkinSamarkandSân vận động Dinamo16.000
Kokand 1912 Numon KhasanovKokandSân vận động Kokand 10.500Joma
Lokomotiv Andrey MiklyaevTashkentSân vận động Lokomotiv8.000Joma
Mash'al Alexander KhomyakovMuborakSân vận động Bahrom Vafoev10.000Patrick
Metallurg Rustam MirsodiqovBekabadSân vận động Metallurg15.000Joma
Nasaf Qarshi Ruziqul BerdievQarshiSân vận động Qarshi14.750Adidas
Navbahor Ilkhom MuminjonovNamanganSân vận động Markaziy22.000Jako
Neftchi Vadim AbramovFarghonaSân vận động Istiqlol20.000Joma
Obod Andrey DemchenkoTashkentSân vận động JAR8.450Nike
Olmaliq FK Viktor KumykovOlmaliqSân vận động Olmaliq SM12.000Adidas
Pakhtakor Shota ArveladzeTashkentSân vận động Pakhtakor35.000Adidas
Qizilqum Yuriy LukinZarafshonSân vận động Yoshlar12.500Joma
Sogdiana Davron FayzievJizzakhSân vận động Sogdiana11.650Joma
Shurtan Genadiy KochnevGhuzorSân vận động G'uzor7.000Joma

Đội vô địch

Đội vô địch thời kì Liên Xô

Từ khi độc lập

Đội vô địch và vua phá lưới

Mùa giảiVô địchÁ quânHạng baVua phá lưới
1992*Pakhtakor
Neftchi Farg'ona
Sogdiana Jizzakh Valeriy Kechinov (Pakhtakor, 24 bàn)
1993Neftchi Farg'onaPakhtakorNavbahor Namangan Rustam Durmonov (Neftchi, 24 bàn)
1994Neftchi Farg'onaNurafshon BuxoroNavbahor Namangan Ravshan Bozorov (Neftchi, 26 bàn)
1995Neftchi Farg'onaMHSK TashkentNavbahor Namangan Oleg Shatskikh (Navbahor, 23 bàn)
1996Navbahor NamanganNeftchi Farg'onaMHSK Tashkent Jafar Irismetov (Do'stlik, 23 bàn)
Oleg Shatskikh (Navbahor, 23 bàn)
1997MHSK TashkentNeftchi Farg'onaNavbahor Namangan Jafar Irismetov (Do'stlik, 34 bàn)
1998PakhtakorNeftchi Farg'onaNavbahor Namangan Mirjalol Kasymov (Pakhtakor, 22 bàn)
Igor Shkvyrin (Pakhtakor, 22 bàn)
1999Do'stlikNeftchi Farg'onaNavbahor Namangan Umid Isoqov (Neftchi, 24 bàn)
Bakhtiyor Hamidullaev (FK Andijan, 24 bàn)
2000Do'stlikNeftchi Farg'onaNasaf Qarshi Jafar Irismetov (Do'stlik, 45 bàn)
2001Neftchi Farg'onaPakhtakorNasaf Qarshi Umid Isoqov (Neftchi, 28 bàn)
2002PakhtakorNeftchi Farg'onaQizilqum Zarafshon Bakhtiyor Hamidullaev (FK Andijan, 22 bàn)
2003PakhtakorNeftchi Farg'onaNavbahor Namangan Marsel Idiatullin (Qizilqum, 26 bàn)
2004PakhtakorNeftchi Farg'onaNavbahor Namangan Shuhrat Mirkholdirshoev (Navbahor, 31 bàn)
2005PakhtakorMash'al MubarekNasaf Qarshi Anvar Soliev (Pakhtakor, 29 bàn)
2006PakhtakorNeftchi Farg'onaNasaf Qarshi Pavel Solomin (Traktor Tashkent, 21 bàn)
2007PakhtakorKuruvchiMash'al Mubarek Ilhom Mo'minjonov (Kuruvchi, 21 bàn)
2008**BunyodkorPakhtakorNeftchi Farg'ona Server Djeparov (Bunyodkor, 19 bàn)
2009BunyodkorPakhtakorNasaf Qarshi Rivaldo (Bunyodkor, 20 bàn)
2010BunyodkorPakhtakorNasaf Qarshi Alisher Kholiqov (Neftchi, 13 bàn)
Nosirbek Otakuziev (Olmaliq FK, 13 bàn)
2011BunyodkorNasaf QarshiPakhtakor Miloš Trifunović (Bunyodkor, 17 bàn)
2012PakhtakorBunyodkorLokomotiv Tashkent Anvar Berdiev (Neftchi, 19 bàn)
2013BunyodkorLokomotiv TashkentNasaf Qarshi Oleksandr Pyschur (Bunyodkor, 19 bàn)
2014PakhtakorLokomotiv TashkentNasaf Qarshi Artur Gevorkyan (Nasaf, 18 bàn)
2015PakhtakorLokomotiv TashkentNasaf Qarshi Igor Sergeev (Pakhtakor, 23 bàn)
2016Lokomotiv TashkentNasaf QarshiBunyodkor Temurkhuja Abdukholiqov (Lokomotiv Tashkent, 22 bàn)
2017Lokomotiv TashkentNasaf QarshiPakhtakor Marat Bikmaev (Lokomotiv Tashkent, 26 bàn)
* Giải đổi tên thành Oliy Liga
** Giải đổi tên thành O'zbekiston PFL

Thành tích theo câu lạc bộ

Câu lạc bộSố lần vô địchSố lần á quânMùa giải vô địch
Pakhtakor Tashkent1151992*, 1998, 2002, 2003, 2004, 2005, 2006, 2007, 2012, 2014, 2015
Neftchi Farg'ona591992*, 1993, 1994, 1995, 2001
Bunyodkor Tashkent522008, 2009, 2010, 2011, 2013
Lokomotiv Tashkent232016, 2017
Do'stlik2-1999, 2000
Navbahor Namangan1-1996
MHSK Tashkent111997
Nasaf Qarshi-3
Buxoro-1
Mash'al Mubarek-1

* Các hai đội đều được trao danh hiệu.

Bảng xếp hạng mọi thời đại

Bảng xếp hạng mọi thời đại của giải, tính đến khi kết thúc mùa giải 2016[1]

VTĐộiMùa giảiĐStTHBBTBB123Cao nhất
1Pakhtakor251630740504118118167862911511
2Neftchi Farg'ona25149274046210617215227665911
3Navbahor Namangan25119674035313725012759131081
4Nasaf Qarshi20110258833011214610696650292
5Bukhoro241083714289113312100010830102
6Andijan2381268822613432894211420005
7Dinamo Samarqand217926502271113128079520004
8Sogdiana Jizzakh2174662821410431081410610013
9Metallurg Bekabad196575541811142596978900005
10Qizilqum Zarafshon17655494186972116347100013
11Bunyodkor1065328020150295531475211
12Mashal16647456189801875906280112
13Traktor Tashkent16621490178872256848140004
14Dustlik11559346169521256695322001
15Lokomotiv Tashkent12553336162671075424081311
16Kokand 191211411340123421754626540005
17Surkhon Termez12393374109661994617260009
18MHSK Tashkent736221610644664203351111
19Shurtan Guzar11354310101511583655140004
20Olmaliq931125087501133593910004
21Khorezm Urganch823024862441422815180007
22Zarafshon Navoi62171966037992363550009
23Yangiyer7205216563712326638500010
24Orol515516444239717132900011
25Kosonsoy51451564025911713050008
26Guliston5119154341710314234000014
27Atlaschi41181243416741492800007
28Chirchiq410312226257113024000014
29Topalang Sariosiyo396862812461031460009
30Kimyogar Chirchiq39610425215811319300014
31Akademiya Tashkent159341611772450005
32Semurg Angren257721512459920000012
33Sementchi Kuvasoy131308715396400015
34Chilonzor Tashkent130348620517000016
35Shakhrikhon128327718256700015
36Obod124306618255100014
37Vobkent115303621237000016
38Uz-Dong-Ju Andijon113302721176500016
Đội bóng Giải bóng đá vô địch quốc gia Uzbekistan 2017
Xuống hạng Uzbekistan First League sau mùa giải 2016
Không thi đấu ở Giải bóng đá vô địch quốc gia Uzbekistan 2016
Câu lạc bộ biến mất
Thăng hạng Giải bóng đá vô địch quốc gia Uzbekistan 2017

Vua phá lưới mọi thời đại

Tính đến 30 tháng 11 năm 2016
Thứ hạngCầu thủNămSố bàn thắng
1Anvar Berdiev1995–nay224
2Zafar Kholmurodov1997–12200
3Shuhrat Mirkholdirshoev2000–14195
4Bakhtiyor Hamidullaev1997–11174
5Umid Isoqov1994–09172
6Ravshan Bozorov1992–07171
7Jafar Irismetov1993–12164
8Anvar Soliev1996–2015162
9Oybek Usmankhojaev1992–05157
10Rustam Durmonov1992–02133
11Mukhtor Kurbonov1993–09133
12Farid Khabibullin1992–04130
12Numon Khasanov1992–09126
13Server Djeparov2000–nay111
14Shuhrat Rahmonqulov1992–05108
15Nagmetulla Kutibayev1992–07106
16Vali Keldiev1992–06104
17Oleg Shatskikh1993–03104
18Zayniddin Tadjiyev2001–nay100

Tham khảo

Liên kết ngoài

Bản mẫu:Bóng đá Uzbekistan