Giải vô địch bóng đá U-15 Đông Nam Á 2017
Giải vô địch bóng đá U-15 Đông Nam Á 2017 (tiếng Anh: 2017 AFF U-15 Championship) là mùa giải thứ 12 của Giải vô địch bóng đá U-16 Đông Nam Á (đây là mùa giải đầu tiên của U-15), giải vô địch bóng đá trẻ quốc tế hàng năm do Liên đoàn bóng đá Đông Nam Á tổ chức cho các cầu thủ nam dưới 15 tuổi đội tuyển quốc gia ở khu vực Đông Nam Á. Nó đã bị đảo ngược từ một cuộc thi dưới 16 tuổi đến cuộc thi dưới 15 tuổi để chuẩn bị cho vòng loại giải vô địch bóng đá U-16 châu Á 2018. Thái Lan, đã được lựa chọn là nước chủ nhà và trở lại lần đầu tiên kể từ Giải vô địch bóng đá U-16 Đông Nam Á 2009 bị hủy.
ฟุตบอลชิงแชมป์แห่งชาติอาเซียน รุ่นอายุไม่เกิน 15 ปี 2017 | |
---|---|
Chi tiết giải đấu | |
Nước chủ nhà | Thái Lan |
Thành phố | Chonburi |
Thời gian | 9–22 tháng 7 năm 2017 |
Số đội | 12 (từ 1 liên đoàn) |
Địa điểm thi đấu | 2 (tại 1 thành phố chủ nhà) |
Vị trí chung cuộc | |
Vô địch | Việt Nam (lần thứ 3) |
Á quân | Thái Lan |
Hạng ba | Úc |
Hạng tư | Malaysia |
Thống kê giải đấu | |
Số trận đấu | 34 |
Số bàn thắng | 96 (2,82 bàn/trận) |
Vua phá lưới | Sieng Chanthea (5 bàn) |
Có tổng cộng 12 đội tham dự thi đấu, với các cầu thủ sinh từ hoặc sau ngày 1 tháng 1 năm 2002 đủ điều kiện để tham gia. Mỗi trận đấu có tông thời gian là 80 phút, bao gồm hai hiệp, mỗi hiệp 40 phút.
Các đội tuyển
Giải đấu không có vòng loại, tất cả đều được tham dự vòng chung kết. 12 đội sau đây từ các thàn viên liên đoàn của Liên đoàn bóng đá Đông Nam Á tham gia giải đấu.
Đội | Liên đoàn | Số lần tham dự | Thành tích tham dự tốt nhất |
---|---|---|---|
Thái Lan | HHBĐ Thái Lan | 8 | Vô địch (2007, 2011, 2015) |
Úc | LĐBĐ Úc | 6 | Vô địch (2008, 2016) |
Việt Nam | LĐBĐ Việt Nam | 10 | Vô địch (2006, 2010, 2017) |
Campuchia | LĐBĐ Campuchia | 8 | Vị trí thứ 4 (2016) |
Brunei | HHBĐ Brunei DS | 6 | Vòng bảng (2002, 2007, 2013, 2015, 2016) |
Indonesia | HHBĐ Indonesia | 8 | Á quân (2013) |
Lào | LDBĐ Lào | 8 | Á quân (2002, 2007, 2011) |
Malaysia | HHNĐ Malaysia | 9 | Vô địch (2013) |
Myanmar | LĐBĐ Myanmar | 9 | Vô địch (2002, 2005) |
Philippines | LĐBĐ Philippines | 6 | Vòng bảng (2002, 2011, 2013, 2015, 2016) |
Singapore | HHBĐ Singapore | 8 | Vị trí thứ 4 (2008, 2011) |
Đông Timor | FF Timor-Leste | 5th | Vị trí thứ ba (2010) |
Địa điểm
Giải đấu được tổ chức ở 2 địa điểm thuộc Chonburi, Chonburi: Sân vận động Cơ sở Chonburi và Sân vận động Chonburi (ở Mueang Chonburi).
Vòng bảng | Vòng đấu loại trực tiếp |
---|---|
Sân vận động Cơ sở Chonburi | Sân vận động Chonburi |
13°24′41″B 100°59′34″Đ / 13,41139°B 100,99278°Đ | 13°20′14″B 100°57′18″Đ / 13,33722°B 100,955°Đ |
Sức chứa: 12.000 | Sức chứa: 8.680 |
Bốc thăm
Nhóm 1 | Nhóm 2 | Nhóm 3 | Nhóm 4 | Nhóm 5 | Nhóm 6 |
---|---|---|---|---|---|
Úc (1) | Thái Lan (3) | Lào (5) | Myanmar (7) | Singapore (9) | Philippines (11) |
Vòng bảng
Hai đội đứng đầu mỗi bảng được tham dự vòng bán kết.
- Tiebreakers[1]
The teams are ranked according to points (3 points for a win, 1 point for a draw, 0 points for a loss). If tied on points, tiebreakers are applied in the following order:
- Goal difference in all the group matches;
- Greater number of goals scored in all the group matches;
- Result of the direct match between the teams concerned;
- Kicks from the penalty mark if the teams concerned are still on the field of play.
- Lowest score using Fair Play Criteria;
- Drawing of lots.
Bảng A
VT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | Thái Lan (H) | 5 | 5 | 0 | 0 | 8 | 2 | +6 | 15 | Vòng đấu loại trực tiếp |
2 | Úc | 5 | 4 | 0 | 1 | 24 | 6 | +18 | 12 | |
3 | Myanmar | 5 | 2 | 1 | 2 | 6 | 8 | −2 | 7 | |
4 | Lào | 5 | 2 | 0 | 3 | 7 | 9 | −2 | 6 | |
5 | Indonesia | 5 | 1 | 1 | 3 | 9 | 13 | −4 | 4 | |
6 | Singapore | 5 | 0 | 0 | 5 | 0 | 16 | −16 | 0 |
Úc | 1–2 | Thái Lan |
---|---|---|
| Chi tiết |
Lào | 2–0 | Singapore |
---|---|---|
| Chi tiết |
Myanmar | 2–2 | Indonesia |
---|---|---|
| Chi tiết |
|
Lào | 0–2 | Myanmar |
---|---|---|
Chi tiết |
|
Singapore | 0–8 | Úc |
---|---|---|
Chi tiết |
|
Singapore | 0–2 | Myanmar |
---|---|---|
Chi tiết |
|
Úc | 7–3 | Indonesia |
---|---|---|
| Chi tiết |
|
Indonesia | 2–3 | Lào |
---|---|---|
| Chi tiết |
|
Thái Lan | 2–0 | Singapore |
---|---|---|
| Chi tiết |
Myanmar | 0–5 | Úc |
---|---|---|
Chi tiết |
|
Úc | 3–1 | Lào |
---|---|---|
| Chi tiết |
|
Singapore | 0–2 | Indonesia |
---|---|---|
Chi tiết |
|
Bảng B
VT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | Việt Nam | 5 | 5 | 0 | 0 | 16 | 2 | +14 | 15 | Vòng đấu loại trực tiếp |
2 | Malaysia | 5 | 4 | 0 | 1 | 11 | 3 | +8 | 12 | |
3 | Campuchia | 5 | 2 | 0 | 3 | 8 | 8 | 0 | 6 | |
4 | Brunei | 5 | 1 | 2 | 2 | 3 | 5 | −2 | 5 | |
5 | Philippines | 5 | 1 | 1 | 3 | 2 | 13 | −11 | 4 | |
6 | Đông Timor | 5 | 0 | 1 | 4 | 0 | 9 | −9 | 1 |
Việt Nam | 2–1 | Campuchia |
---|---|---|
| Chi tiết |
|
Đông Timor | 0–0 | Brunei |
---|---|---|
Chi tiết |
Malaysia | 2–0 | Philippines |
---|---|---|
| Chi tiết |
Đông Timor | 0–2 | Malaysia |
---|---|---|
Chi tiết |
|
Philippines | 0–4 | Campuchia |
---|---|---|
Chi tiết |
|
Brunei | 0–3 | Malaysia |
---|---|---|
Chi tiết |
|
Việt Nam | 7–0 | Philippines |
---|---|---|
| Chi tiết |
Campuchia | 1–0 | Đông Timor |
---|---|---|
| Chi tiết |
Philippines | 2–0 | Đông Timor |
---|---|---|
| Chi tiết |
Campuchia | 0–2 | Brunei |
---|---|---|
Chi tiết |
|
Việt Nam | 4–0 | Đông Timor |
---|---|---|
| Chi tiết | Da Costa 42' |
Campuchia | 2–4 | Malaysia |
---|---|---|
| Chi tiết |
|
Brunei | 0–0 | Philippines |
---|---|---|
Chi tiết |
Vòng đấu loại trực tiếp
Ở vòng đầu loại trực tiếp, loạt sút luân lưu được dùng để xác định đội nào đi tiếp nếu cần thiết (hiệp phụ sẽ không dùng đến).
Sơ đồ
Bán kết | Chung kết | |||||
20 tháng 7 – Chonburi | ||||||
Thái Lan | 1 | |||||
22 tháng 7 – Chonburi | ||||||
Malaysia | 0 | |||||
Thái Lan | 0 (2) | |||||
20 tháng 7 – Chonburi | ||||||
Việt Nam | 0 (4) | |||||
Việt Nam | 2 | |||||
Úc | 0 | |||||
Third place match | ||||||
22 tháng 7 – Chonburi | ||||||
Malaysia | 2 | |||||
Úc | 3 |
Bán kết
Thái Lan | 1–0 | Malaysia |
---|---|---|
| Chi tiết |
Việt Nam | 2–0 | Úc |
---|---|---|
| Chi tiết |
Trận tranh hạng ba
Malaysia | 2–3 | Úc |
---|---|---|
| Chi tiết |
|
Chung kết
Thái Lan | 0–0 | Việt Nam |
---|---|---|
Chi tiết | ||
Loạt sút luân lưu | ||
| 2–4 |
|
Nhà vô địch
Giải vô địch bóng đá U-15 Đông Nam Á 2017 |
---|
Việt Nam Lần thứ ba |
Danh sách cầu thủ ghi bàn
- 5 bàn
- 4 bàn
- 3 bàn
- 2 bàn
- 1 goal
- George Antonis
- Brodie Broyce
- Stephan De Robillard
- Luke Duzel
- Thomas Main
- Ryan Teague
- Riley Warland
- Aminuddin Haji Masri
- Ros Darapich
- Althaf Alrizky
- Rendy Juliansyah
- Miftakhul Pradika
- Khamsavanh Louanthammakhanh
- Soubanh Keopheth
- Souphan Khambaion
- Mohammad Ikhwan Mohd Hafizo
- Mohammad Danish Ishak
- Harith Naem Jaineh
- Ahmad Zikri Mohd Khalili
- Muhammad Danial Amali
- Muhammad Azrul Haikal Ramlee
- Yan Kyaw Soe
- Asignar Gonzales
- Ferrer Padernal
- Kittiphong Khetpara
- Thanarat Thumsen
- Thakdanai Jaihan
- Khuất Văn Khang
- Ngô Đức Hoàng
- Nguyễn Thế Hùng
- Trịnh Quang Trường
- Vũ Tiến Long
- 1 bàn phàn lưới nhà
Tham khảo
Liên kết ngoài
Bản mẫu:2017 in ASEAN football (AFF)