Good Sunday

Good Sunday (tiếng Triều Tiên: 일요일이 좋다) là chương trình truyền hình thực tế-đa dạng của Hàn Quốc được phát sóng trên SBS, cạnh tranh trực tiếp với Sunday Night của MBCHappy Sunday của KBS2. Chương trình phải cạnh tranh với Happy SundaySunday Night nhưng nó vẫn giữ hạng #1 trên bảng xếp hạng Top 20 mỗi Chủ nhật. Good Sunday bao gồm một chuỗi "nhiều chương trình", hoặc phân đoạn, được phát sóng trong chương trình. Hiện nay, K-pop Star 3 phát sóng và 4:55 chiều KST thời lượng 75 phút, và Running Man phát sóng sau lúc 6:10 chiều thời lượng 90 phút.

Good Sunday
Thể loạiTruyền hình thực tế, Hài hước
Diễn viênK-pop Star 3:
Jun Hyun-moo
Park Jin-young
Yang Hyun-suk
You Hee-yeol
Running Man:
Yoo Jae-suk
Gary
Haha
Jee Seok-jin
Kim Jong-kook
Lee Kwang-soo
Song Ji-hyo
Quốc gia Hàn Quốc
Ngôn ngữTiếng Hàn
Số tập506 (tính đến 23 tháng 2 năm 2014)
Sản xuất
Thời lượngXấp xỉ 180 phút mỗi tập
Trình chiếu
Kênh trình chiếuSBS
Định dạng hình ảnh1080i (HDTV) (11 tháng 7 năm 2010 - Nay)
Định dạng âm thanhStereo
Phát sóng28 tháng 3 năm 2004 – Nay
Thông tin khác
Chương trình trướcBeautiful Sunday (뷰티풀 선데이)
Chương trình liên quanReal Situation Saturday
Liên kết ngoài
Trang mạng chính thức
Tên tiếng Hàn
Hangul
일요일이 좋다
Hanja
이 좋다
Romaja quốc ngữIryoiri jota
McCune–ReischauerIryoiri chot'a

Lịch sử

Trước Good Sunday, Ultra Sunday Hurray! (초특급 일요일만세) bắt đầu phát sóng vào 18 tháng 3 năm 2001. Bắt đầu vào 20 tháng 1 năm 2002 Show! Sunday World (쇼!일요천하) được phát sóng, và 14 tháng 7 năm 2002 Beautiful Sunday (뷰티풀 선데이) được phát sóng đến 28 tháng 3 năm 2004, nơi mà Good Sunday bắt đầu phát sóng tin tức, chương trình định kỳ. Đến 11 tháng 7 năm 2010, chương trình lần đầu tiên phát sóng dưới định dạng chất lượng cao. (Chỉ phần 1, Running Man, phát sóng HD với phần 2, Family Outing 2, vẫn phát sóng SD, đến tập cuối cùng.) Đến 18 tháng 7 năm 2010, cả Phần 1 và 2 (Running ManHeroes) phát sóng HD. Good Sunday được chia thành hai phần, từ 27 tháng 7 năm 2008 đến 8 tháng 5 năm 2011. Vào 22 tháng 5 năm 2011, nó trở lại phát sóng "toàn bộ" chương bắt đầu từ 5:20 chiều KST và kết thúc vào lúc 8:00 tối thời lượng 160 phút. Đến 25 tháng 9 năm 2011, Good Sunday một lần nữa được chia làm hai phần, Phần 1 phát sóng lúc 5:20 chiều và Phần 2 phát sóng lúc 6:50 chiều KST, trong nỗ lực để tăng hạng. Vào 4 tháng 12 năm 2011, một lần nữa nó trở lại phát sóng thành một toàn bộ chương trình bắt đầu vào lúc 5:00 chiều thời lượng 180 phút.

Thời gian phát sóng

  • 28 tháng 3 năm 2004 – 29 tháng 10 năm 2006 (17:50 - 20:00; 2 giờ 10 phút)
  • 5 tháng 11 năm 2006 - 4 tháng 11 năm 2007 (17:30 - 18:40; 1 giờ 10 phút)
  • 11 tháng 11 năm 2007 - 18 tháng 5 năm 2008 (17:30 - 20:00; 2 giờ 30 phút)
  • 25 tháng 5 năm 2008 – 21 tháng 8 năm 2011 (17:20 - 20:00; 2 giờ 40 phút)
    • 27 tháng 7 năm 2008 – 11 tháng 7 năm 2010; 20 tháng 3 năm 2011 – 8 tháng 5 năm 2011 (17:20 - 18:40; 1 giờ 20 phút; Phần 1)
    • 27 tháng 7 năm 2008 – 23 tháng 5 năm 2010; 11 tháng 7 năm 2010; 20 tháng 3 năm 2011 – 1 tháng 5 năm 2011 (18:50 - 20:00; 1 giờ 10 phút; Phần 2)
    • 18 tháng 7 năm 2010 – 13 tháng 3 năm 2011 (17:20 - 18:35; 1 giờ 15 phút; Phần 1)
    • 18 tháng 7 năm 2010 – 13 tháng 3 năm 2011 (18:45 - 20:00; 1 giờ 15 phút; Phần 2)
  • 28 tháng 8 năm 2011 – 4 tháng 12 năm 2011 (17:05 - 20:00; 2 giờs 55 phút)
    • 25 tháng 9 - 27 tháng 11 năm 2011 (17:05 - 18:30; 1 giờ 25 phút; Phần 1)
    • 25 tháng 9 – 27 tháng 11 năm 2011 (18:40 - 20:00; 1 giờ 20 phút; Phần 2)
  • 11 tháng 12 năm 2011 - 11 tháng 11 năm 2012 (17:00 - 20:00; 3 giờ)
  • 18 tháng 11 năm 2012 – Nay (16:55 - 20:00; 3 giờs 5 phút)

Phân khúc hiện tại

Roommate

Roommate (Hangul: 룸메이트) là chương trình thực tế gồm 11 nhân vật nổi tiếng cùng sống với nhau trong ngôi nhà chung, chia sẻ không gian chung như nhà bếp, phòng khách và nhà tắm cũng như công việc nhà. Mục đích của chương trình để cho thấy cuộc sống, rắc rối, và niềm vui của 11 nghệ sĩ nổi tiếng khác nhau, mối quan hệ và có thể là thù hận cùng sống chung trong một mái nhà. Roommate thay thế cho K-pop Star 3 và bắt đầu phát sóng vào 4 tháng 5 năm 2014.[2]

Running Man

Logo của Running Man

Running Man (Hangul: 런닝맨), phát sóng lần đầu vào 11 tháng 7 năm 2010, hiện đang là chương trình phát sóng dài nhất trong Good Sunday vượt qua X-man vào 3 tháng 2 năm 2013 với 131 tập. Nó thu hút sự chú ý như sự trở lại chương trình của Yoo Jae-suk sau khi rời khỏi Family Outing của Good Sunday vào tháng 2 năm 2010. Chương trình này như một chương trình thực tế-trò chơi, nơi mà các MC và khách mời hoàn thành nhiệm vụ trong một khuôn viên để giành chiến thắng.[5][6]

Phân khúc trước

K-pop Star 3

Survival Audition K-pop Star 3 (Hangul: 서바이벌 오디션 K팝스타 3) là mùa thứ ba của chương trình thử giọng K-pop Star, với sự trở lại của giám khảo Park Jin-youngYang Hyun-suk, và giám khảo mới You Hee-yeol. Chương trình trở lại với mùa mới vào 24 tháng 11 năm 2013, thay thế Những người bạn chân đất.[8]

Những người bạn chân đất

Logo của Những người bạn chân đất

Những người bạn chân đất (Hangul: 맨발의 친구들) là chương trình thực tế có sự góp mặt của Kang Ho-dong, người đã trở lại Good Sunday sau khi rời khỏi X-Man vào tháng 4 năm 2007. Các thành viên du lịch sang nước ngoài để trải nghiệm "hạnh phúc thực" với người địa phương.[10] Chương trình được phát sóng vào 21 tháng 4 năm 2013, thay thế cho K-pop Star 2.[9]

K-pop Star 2

Survival Audition K-pop Star 2 (Hangul: 서바이벌 오디션 K팝스타 2) là mùa thứ hai của chương trình thử giọng K-pop Star, với các giám khảo, BoA, Park Jin-young, và Yang Hyun-suk. Chương trình trở lại với mùa mới vào 18 tháng 11 năm 2012, thay thế cho Law of the Jungle 2.[12] Chương trình được làm mới với mùa thứ ba với cùng giám khảo, lịch phát sóng vào tháng 10 năm 2013 với khung giờ mới.[13]

Law of the Jungle 2 của Kim Byung-man

Law of the Jungle 2 của Kim Byung-man (Hangul: 김병만의 정글의 법칙 시즌2) là chương trình tài liệu thực tế của danh hài Kim Byung-man và bộ tộc để khám phá và sống sót trong tự nhiên. Với địa điểm như Vanuatu, SiberiaNga, và Madagascar. Đây là mùa thứ hai của chương trình Law of the Jungle của Kim Byung-man, nó đạt thành công trong xếp hạng vào tối thứ sáu trong suốt nửa năm 2011. Chương trình bắt đầu phát sóng vào 6 tháng 5 năm 2012, thay thế cho K-pop Star.,[15] nhưng tập cuối được phát sóng vào thứ sáu lúc 10:00 tối, nhường chỗ cho K-pop Star 2, nới mà mùa kế tiếp sẽ phát sóng vào khung giờ này.

K-pop Star

Logo của K-pop Star
  • Phát sóng: 4 tháng 12 năm 2011 – 29 tháng 4 năm 2012
  • Diễn viên: Yoon Do-hyun, Boom, BoA, Park Jin-young, Yang Hyun-suk[16]

Survival Audition K-pop Star (Hangul: 서바이벌 오디션 K팝스타) là chương trình thử giọng gồm "Bộ 3" công ty giải trí (SM, YG, và JYP). Mọi người trên thế giới có thể thử giọng để trở thành "K-pop Star" kế tiếp, những người sẽ được đánh giá bởi một đại diện của mỗi công ty (BoA, Park Jin-young, và Yang Hyun-suk). Người chiến thắng sẽ chọn công ty mà mình muốn ký hợp đồng, và một giải thưởng bao gồm ba trăm triệu won. Mùa thứ nhất được phát sóng vào 4 tháng 12 năm 2011, thay thế cho BIGsTORY.[17] Chương trình được làm mới với mùa thứ hai cùng giám khảo và nâng cấp định dạng, và được phát sóng từ tháng 12 năm 2012 đến tháng 4 năm 2013.[18]

BIGsTORY

  • Phát sóng: 28 tháng 8 – 27 tháng 11 năm 2011
  • Diễn viên: Shin Dong-yup, Lee Soo-kyung, Shin Bong-sun, Lee Kyu-han, Sean Lee[19]

Diet Survival BIGsTORY (Hangul: 다이어트 서바이벌 빅토리) là chương trình sống còn với "Vua giảm cân", Sean Lee. Hai mươi người béo phì sẽ đi thông qua đào tạo và chế độ ăn mãnh liệt để "thay đổi vóc dáng, thay đổi tương lai". Người chiến thắng sẽ nhận một trăm triệu won, một xe hơi, và nhiều giải thưởng khác. Tiêu đề "BIGsTORY" phát âm giống "chiến thắng" trong tiếng Hàn, nghĩa là "câu chuyện" "lớn" những người này đến từ và sẽ làm, và sẽ "chiến thắng" họ sẽ đạt được. Chương trình phát sóng vào 28 tháng 8 năm 2011, thay thế cho Kiss & Cry của Kim Yu-na.[20]

Kiss & Cry của Kim Yu-na

Kiss & Cry Kim Yu-na (Hangul: 김연아의 키스 앤 크라이) là một chương trình của nữ hoàng trượt băng, Kim Yu-na. Mười ngôi sao và mười người trượt băng chuyên nghiệp sẽ tạo thành đôi và thử thách lẫn nhau trong trượt băng để trở thành đội chiến thắng, người sẽ trình diễn với Kim Yu-na tại chương trình trượt băng đặc biệt vào tháng 8. Chương trình phát sóng vào 22 tháng 5 năm 2011, thay thế cho Heroes.[22] Chương trình phát sóng trở lại cho mùa thứ hai vào tháng 4 năm 2012 vào khung giờ khác, nhưng bị trùy hoãn do lịch làm việc bận rộn của Kim Yu-na.[23]

Heroes

Heroes (Hangul: 영웅호걸; Hanja: 英雄豪傑) là chương trình thực tế của một nhóm ngôi sao nữ được phát sóng vào 18 tháng 7 năm 2010, thay thế cho Gold Miss is Coming. Nó được xếp loại vào "chương trình phổ biến nhất", nơi mà các nghệ sĩ nữ tìm ra vị trí của mình trong lòng cư dân thành phố. Chương trình kết thúc vào 1 tháng 5 năm 2011 cho đánh giá thấp và thay thế bởi Kiss & Cry.

Family Outing 2

  • Phát sóng: 21 tháng 2 năm 2010 – 11 tháng 7 năm 2010
  • Diễn viên: Kim Won-hee, Yoon Sang-hyun, Ji Sang-ryul, Shin Bong-sun, Yoona, Taecyeon, Jo Kwon, Kim Hee-chul, Jang Dong-min[26]

Family Outing Season 2 (Hangul: 패밀리가 떴다 2) (hay Family's Here 2) là mùa thứ hai của Family Outing. Nó thay đổi ý tưởng, diễn viên, và đội ngũ sản xuất, nhưng kết thúc do đánh giá thấp.

Gold Miss is Coming

  • Phát sóng: 12 tháng 10 năm 2008 – 6 tháng 6 năm 2010
  • Diễn viên: No Hongchul, Yang Jung-ah, Lee In-hae, Song Eun-ee, Park So-hyun, Shin Bong-sun, Hyun Young, Seo Yu-jung[27]

Gold Miss is Coming (Hangul: 골드미스가 간다) (được biết đến như Gold Miss Diaries là chương trình thực tế nơi mà 6 "Quý cô vàng" có nhiệm vụ tìm ra chồng của mình. Họ sẽ sống với nhau trong vòng 2 ngày trong "Ngôi nhà vàng" và thông qua trò chơi, người nào chiến thắng sẽ có cơ hội hẹn hò với một người.[28]

Family Outing

Logo của Family Outing

Family Outing (Hangul: 패밀리가 떴다) (hay Family's Here) lần đầu tiên phát sóng vào 15 tháng 6 năm 2008. Mùa thứ hai được bắt đầu vào 21 tháng 2 năm 2010. Family Outing là chương trình thực tế, nơi mà "Gia đình," bao gồm các ngôi sao giải trí Hàn Quốc. Đi đến nhà những người già nẳm ở ngoại ô Hàn Quốc và trông nhà trong khi gia đình người già có một kỳ nghĩ. Trong suốt thời gian ở đó, "gia đình" hoàn thành những nhiệm vụ mà người già để lại. Trong suốt nhiệm vụ, gia đình sẽ chơi trò chơi liên quan đến môi trường xung quanh. Họ sẽ phải nấu buổi ăn tối và sáng cho chính họ trong suốt thời gian ở đó. Trò chơi "Bình chọn" sẽ được chơi trước khi họ đi ngủ, để sắp xếp chỗ ngủ. Vào ngày cuối cùng, gia đình người già trở về nhà và gặp gỡ gia đình và họ sẽ đi đến địa điểm kế tiếp.[29]

Change

  • Phát sóng: 17 tháng 2 năm 2008 – 15 tháng 10 năm 2008
  • Diễn viên: Shin Dong-yup, Shin Bong-sun, Kang-in, No Hongchul

Change (Hangul: 체인지) là chương trình nơi mà nghệ sĩ thay đổi "gương mặt mới", và sống qua ngày như một người khác.[30]

Find Mr. Kim

  • Phát sóng: 10 tháng 2 năm 2008 – 24 tháng 2 năm 2008
  • Diễn viên: Seo Kyung-suk, Yoon Jung-su, Kim Sung-su, Moon Hee-jun, Alex, Charles

Find Mr. Kim (Hangul: 김서방을 찾아라) là một chương trình về việc cung cấp các gói cho người dân trên toàn thế giới.[31]

Meet the In-Laws

  • Phát sóng: 11 tháng 11 năm 2007 – 20 tháng 7 năm 2008
  • Diễn viên: Nam Hee-seok, Han Young

Meet the In-Laws (Hangul: 사돈 처음 뵙겠습니다) là chương trình nói về cô dâu nước ngoài gặp gỡ họ hàng và thành viên gia đình chồng lần đầu tiên.[32]

Mission Impossible

  • Phát sóng: 11 tháng 11 năm 2007 – 8 tháng 6 năm 2008
  • Diễn viên: Yoo Jae-suk, Shin Jung-hwan, Yoon Jong-shin

Mission Impossible (Hangul: 기적의 승부사/기승史) (còn được biết đến như Miraculous Victory and Defeat) là chương trình chia thành hai đội, một đội là nghệ sĩ và một đội là phát thanh viên, hoàn thành 10 nhiệm vụ để chiến thắng.[32] Do đánh giá thấp, nó được đổi thành "기승史", một chương trình trang phục lịch sử, với ý tưởng của hai đội cạnh tranh cho vui.

Explorers of the Human Body

  • Phát sóng: 11 tháng 11 năm 2007 – 3 tháng 2 năm 2008
  • Diễn viên: Shin Dong-yup, Super Junior

Explorers of the Human Body (Hangul: 인체탐험대) gồm có Super Junior, họ sẽ khám phá bộ phận cơ thể con người.[32] Do lịch bận rộn của Super Junior, chương trình đã bị hủy sau khi lên kế hoạch phát sóng mùa thứ hai. Explorers of the Human Body là một trong những chương trình có lượng đánh giá cao nhất xuất hiện trong chuỗi nội dung hài hước và giáo dục.

Good Sunday Old TV

  • Phát sóng: 17 tháng 6 năm 2007 – 4 tháng 11 năm 2007
  • Diễn viên: Yoo Jae-suk, Shin Jung-hwan, Yoon Jong-shin, Haha, Han Young, Kim Ju-hee

Old TV (Hangul: 일요일이 좋다 옛날 TV) gồm những nhân vật nổi tiếng từ quá khứ và cho thấy cách họ quay trở lại truyền hình như thế nào.[33]

Good Sunday Haja! Go

  • Phát sóng: 15 tháng 4 năm 2007 – 10 tháng 6 năm 2007
  • Diễn viên: Yoo Jae-suk, Park Myung-su, Shin Jung-hwan, Haha

Haja! GO (Hangul: 일요일이 좋다 하자!GO) (hay Do It! GO) gồm những khách mời đến chơi trò chơi.)[34] Tự gọi là chương trình hài hước đầu tiên, chương trình đã bị cáo buộc giống chương trình trên Fuji TV và đã bị hủy.

New X-man Good Sunday

Logo of New X-man
  • Phát sóng: 5 tháng 11 năm 2006 – 8 tháng 4 năm 2007
  • Diễn viên: Yoo Jae-suk, Kang Ho-dong, Lee Hyuk-jae

New X-man (Hangul: X맨 일요일이 좋다) là một phiên bản cải tiến của X-man, nơi mà X-man được quyết định bởi một cuộc khảo sát những người nổi tiếng khác về một chủ đề nhất định, đội cuối cùng với X-man sẽ thua.[35] Chương trình này là một trong những chương trình ngắn phát sóng một mình thời lượng 70 phút Good Sunday.

Bungee Song King/S-MATCH

  • Phát sóng: 27 tháng 8 năm 2006 – 29 tháng 10 năm 2006
  • Diễn viên: Tak Jae-hoon, Park Su-hong, Yoon Jung-su

Bungee Song KingS-MATCH(Hangul: 번지 노래왕/에스-메치) là hai chương trình đặc biệt.

Roundly Roundly

  • Phát sóng: 30 tháng 4 năm 2006 – 13 tháng 8 năm 2006
  • Diễn viên: Tak Jae-hoon, Park Su-hong, Yoon Jung-su, Im Hyung-jun

Roundly Roundly (Hangul: 둥글게 둥글게) là chương trình nơi mà người dẫn chương trình và các khách mời cần suy nghĩ như một đứa trẻ và để hiểu chúng hơn.[36]

X-man

Logo của X-man
  • Phát sóng: 10 tháng 10 năm 2004 – 29 tháng 10 năm 2006 (trong Good Sunday)
  • Diễn viên: Yoo Jae-suk, Kang Ho-dong, Lee Hyuk-jae

X-man (Hangul: X맨) là một trong những chương trình thực tế nổi tiếng nhất Hàn Quốc. Các nghệ sĩ nổi tiếng sẽ lập thành hai đội và đấu với nhau. Mục tiêu chính là tìm ra X-man; chọn ngẫu nhiên ra một người nổi tiếng mà người đó cố tình phá hoại đội của mình để chiến thắng.[37]

Reverse Drama

  • Phát sóng: 8 tháng 8 năm 2004 – 23 tháng 4 năm 2006
  • Diễn viên: Various Celebrities

Reverse Drama (Hangul: 대결! 반전드라마/반전극장) (còn được biết đến như Banjun Drama) là hai bộ phim truyền hình ngắn đã "đảo ngược" kết thúc. Một kết thúc bất ngờ và không như mong đợi của người xem.

Yoo Jae-suk và Fullness of the Heart

  • Phát sóng: ngày 30 tháng 5 năm 2004 - ngày 19 tháng 9 năm 2004
  • Diễn viên: Yoo Jae-suk, Shin Jung-hwan, Ji Sang-ryul, Nam Chang-hee, Kim Chong-suk

Yoo Jae-suk and Fullness of the Heart (Hangul: 유재석과 감개무량) là người tiền nhiệm của Infinite Challenge.

Medical Non-Fiction! Last Warning

  • Phát sóng: 30 tháng 5 năm 2004 – 1 tháng 8 năm 2004
  • Diễn viên: Kang Ho-dong, Lee Hwi-jae

Medical Non-Fiction! Last Warning (Korean: 메디컬 논픽션! 최종경고) là một chương trình thông tin mà những người nổi tiếng sẽ diễn lại các triệu chứng để thông báo cho người xem bệnh.

Star Olympiad

  • Phát sóng: 2 tháng 5 năm 2004 – 23 tháng 5 năm 2004
  • Diễn viên: Kang Ho-dong, Lee Hwi-jae

Star Olympiad (Hangul: 스타 올림피아드) là chương trình nơi mà các đội của những người nổi tiếng sẽ hoàn thành nhiệm vụ.

Healthy Men and Women

  • Phát sóng: 28 tháng 3 năm 2004 – 25 tháng 4 năm 2004
  • Diễn viên: Kang Ho-dong, Lee Hwi-jae, Shin Jung-hwan, Yoo Jae-suk

Healthy Men and Women (Hangul: 건강남녀) được phân loại như "chương trình về tình yêu", nơi mà các MC và khách mời sẽ phải đấu tranh cho tình yêu của mỗi người thông qua hành động hài hước.[38]

Waving the Korean Flag

  • Phát sóng: 28 tháng 3 năm 2004 – 23 tháng 5 năm 2004
  • Diễn viên: Yoo Jae-suk, Ji Sang-ryul

Waving the Korean Flag (Hangul: 태극기 휘날리며) là chương trình nói về vận động viên nổi tiếng ở Hàn Quốc.

Shin Dong-yeop's Love's Commissioned Mother

  • Phát sóng: 28 tháng 3 năm 2004 – 3 tháng 10 năm 2004
  • Diễn viên: Shin Dong-yup

Shin Dong-yeop's Love's Commissioned Mother (Hangul: 신동엽의 사랑의 위탁모) là chương trình nơi mà các nữ nghệ sĩ sẽ phải thông qua việc nuôi dạy trẻ em trong một tuần.[38] Nó là người tiền nhiệm của Our Children Have Changed.

Đánh giá

2004

Danh sách đánh giá (tập 1-39)
  • Tất cả đánh giá là bởi AGB Nielsen Media Research trừ khi có ghi chú khác. Đánh giá với (*) cung cấp bởi TNS Media Korea (TNmS tính đến 27 tháng 1 năm 2010) nơi mà AGB không có sẵn.
Tập #Ngày phát sóngAGB Ratings[39]
Toàn quốc
Love's Commissioned Mother + Waving the Korean Flag + Healthy Men and Women
128 tháng 3 năm 2004*8.8%
24 tháng 4 năm 2004-
311 tháng 4 năm 2004*7.9%
418 tháng 4 năm 2004-
525 tháng 4 năm 2004-
Love's Commissioned Mother + Waving the Korean Flag + Star Olympiad
62 tháng 5 năm 2004-
79 tháng 5 năm 2004-
816 tháng 5 năm 2004-
923 tháng 5 năm 2004-
Love's Commissioned Mother + Fullness of the Heart + Last Warning
1030 tháng 5 năm 2004*7.3%
116 tháng 6 năm 2004-
1213 tháng 6 năm 2004-
13June 20 tháng 6 năm 2004-
1427 tháng 6 năm 2004-
154 tháng 7 năm 2004-
1611 tháng 7 năm 2004-
1618 tháng 7 năm 2004-
1725 tháng 7 năm 2004-
181 tháng 8 năm 2004-
Love's Commissioned Mother + Fullness of the Heart + Reverse Drama
198 tháng 8 năm 2004*18.1%
2015 tháng 8 năm 2004-
2122 tháng 8 năm 200416.2%
2229 tháng 8 năm 200412.1%
235 tháng 9 năm 2004-
2412 tháng 9 năm 2004-
2519 tháng 9 năm 2004-
2626 tháng 9 năm 2004-
273 tháng 10 năm 2004-
X-Man + Reverse Drama
2810 tháng 10 năm 2004*14.1%
2917 tháng 10 năm 2004*17.1%
3024 tháng 10 năm 2004*18.1%
3131 tháng 10 năm 200418.4%
327 tháng 11 năm 200419.5%
3314 tháng 11 năm 200419.1%
3421 tháng 11 năm 200418.9%
3528 tháng 11 năm 200418.8%
365 tháng 12 năm 200423.3%
3712 tháng 12 năm 200422.1%
3819 tháng 12 năm 200423.9%
3926 tháng 12 năm 200422.3%

2005

Danh sách đánh giá (tập 40-91)
  • Tất cả đánh giá là bởi AGB Nielsen Media Research trừ khi có ghi chú khác. Đánh giá với (*) cung cấp bởi TNS Media Korea (TNmS tính đến 27 tháng 1 năm 2010) nơi mà AGB không có sẵn.
Tập #Ngày phát sóngAGB Ratings[39]
Toàn quốcVùng thủ đô Seoul
X-Man + Reverse Drama
402 tháng 1 năm 200519.7%-
419 tháng 1 năm 200519.3%-
4216 tháng 1 năm 200519.3%-
4323 tháng 1 năm 200521.0%-
4430 tháng 1 năm 200522.1%-
456 tháng 2 năm 200521.5%-
4613 tháng 2 năm 200520.3%-
4720 tháng 2 năm 200519.0%-
4827 tháng 2 năm 200519.7%-
496 tháng 3 năm 200520.2%-
5013 tháng 3 năm 200519.8%-
5120 tháng 3 năm 200517.8%18.0%
5227 tháng 3 năm 200519.5%19.5%
533 tháng 4 năm 200518.3%18.6%
5410 tháng 4 năm 2005*18.1%17.8%
5517 tháng 4 năm 200517.8%18.4%
5624 tháng 4 năm 200518.6%19.7%
571 tháng 5 năm 200516.4%17.4%
588 tháng 5 năm 200514.4%14.5%
5915 tháng 5 năm 200515.2%15.3%
6022 tháng 5 năm 200518.2%20.0%
6129 tháng 5 năm 200516.3%16.6%
625 tháng 6 năm 200513.6%14.1%
6312 tháng 6 năm 200515.3%16.5%
6419 tháng 6 năm 200516.5%17.5%
6526 tháng 6 năm 200517.5%18.1%
663 tháng 7 năm 200518.4%19.3%
6710 tháng 7 năm 200514.7%14.9%
6817 tháng 7 năm 200517.5%18.3%
6924 tháng 7 năm 200520.5%21.3%
7031 tháng 7 năm 200513.6%14.3%
717 tháng 8 năm 200518.8%19.7%
7214 tháng 8 năm 200514.8%15.4%
7321 tháng 8 năm 200516.5%16.9%
7428 tháng 8 năm 200517.8%18.6%
754 tháng 9 năm 200518.9%20.0%
7611 tháng 9 năm 200518.6%19.1%
7718 tháng 9 năm 200512.7%13.1%
7825 tháng 9 năm 200517.6%18.8%
792 tháng 10 năm 200519.6%20.2%
809 tháng 10 năm 200519.9%20.9%
8116 tháng 10 năm 200516.4%17.2%
8223 tháng 10 năm 200518.7%19.3%
8330 tháng 10 năm 200517.9%18.7%
846 tháng 11 năm 200515.7%16.1%
8513 tháng 11 năm 200515.3%16.2%
8620 tháng 11 năm 200516.1%16.8%
8727 tháng 11 năm 200516.2%17.3%
884 tháng 12 năm 200519.1%20.4%
8911 tháng 12 năm 200517.5%18.4%
9018 tháng 12 năm 200517.1%18.3%
9125 tháng 12 năm 200517.1%18.6%

2006

Danh sách đánh giá (tập 92-143)
  • Tất cả đánh giá là bởi AGB Nielsen Media Research trừ khi có ghi chú khác. Đánh giá với (*) cung cấp bởi TNS Media Korea (TNmS tính đến 27 tháng 1 năm 2010) nơi mà AGB không có sẵn.
Tập #Ngày phát sóngAGB Ratings[39]
Toàn quốcVùng thủ đô Seoul
X-Man + Reverse Drama
921 tháng 1 năm 200617.1%18.5%
938 tháng 1 năm 200616.9%18.8%
9415 tháng 1 năm 200615.9%17.3%
9522 tháng 1 năm 200615.2%16.9%
9629 tháng 1 năm 20069.4%10.9%
975 tháng 2 năm 200615.0%16.5%
9812 tháng 2 năm 200614.9%16.9%
9919 tháng 2 năm 200612.4%13.2%
10026 tháng 2 năm 200613.5%15.1%
1015 tháng 3 năm 200613.8%15.4%
10212 tháng 3 năm 200613.8%15.7%
10319 tháng 3 năm 200612.7%13.7%
10426 tháng 3 năm 200610.9%12.3%
1052 tháng 4 năm 200611.3%13.3%
1069 tháng 4 năm 200611.1%12.6%
10716 tháng 4 năm 20069.9%10.6%
10823 tháng 4 năm 200611.3%12.3%
X-Man + Roundly Roundly
10930 tháng 4 năm 20069.5%10.2%
1107 tháng 5 năm 200610.0%10.8%
11114 tháng 5 năm 20069.1%10.1%
11221 tháng 5 năm 200612.0%13.0%
11328 tháng 5 năm 200610.8%11.9%
1144 tháng 6 năm 200611.5%13.0%
11511 tháng 6 năm 200610.8%12.2%
11618 tháng 6 năm 200610.5%11.9%
11725 tháng 6 năm 2006*10.7%9.6%
1182 tháng 7 năm 200611.6%11.9%
1199 tháng 7 năm 200611.9%12.3%
12016 tháng 7 năm 200613.1%13.4%
12123 tháng 7 năm 200610.7%10.5%
12230 tháng 7 năm 2006*9.4%<(9.0%)
1236 tháng 8 năm 2006*10.0%<(9.7%)
12413 tháng 8 năm 2006<(8.8%)<(9.1%)
X-Man + Bungee King/S-MATCH
12527 tháng 8 năm 2006*11.2%10.9%
1263 tháng 9 năm 2006*10.1%<(9.8%)
12710 tháng 9 năm 2006*12.5%<(10.0%)
12817 tháng 9 năm 200611.2%12.1%
12924 tháng 9 năm 200610.7%11.8%
1301 tháng 10 năm 200611.4%12.5%
1318 tháng 10 năm 200611.7%12.9%
13215 tháng 10 năm 200610.0%10.4%
133ngày 22 tháng 10 năm 200610.6%10.8%
13429 tháng 10 năm 2006*11.4%10.0%
New X-Man Good Sunday
1355 tháng 11 năm 200612.5%12.7%
13612 tháng 11 năm 200611.3%12.6%
13719 tháng 11 năm 200614.9%16.4%
13826 tháng 11 năm 200613.0%13.7%
1393 tháng 12 năm 200613.4%15.2%
14010 tháng 12 năm 200613.8%15.0%
14117 tháng 12 năm 200615.2%16.8%
14224 tháng 12 năm 200610.8%11.8%
14331 tháng 12 năm 200610.3%11.6%

2007

Danh sách đánh giá (tập 144-195)
  • Tất cả đánh giá là bởi AGB Nielsen Media Research trừ khi có ghi chú khác. Đánh giá với (*) cung cấp bởi TNS Media Korea (TNmS tính đến 27 tháng 1 năm 2010) nơi mà AGB không có sẵn.
Tập #Ngày phát sóngAGB Ratings[39]
Toàn quốcVùng thủ đô Seoul
New X-Man Good Sunday
1447 tháng 1 năm 200712.1%13.1%
14514 tháng 1 năm 200711.9%12.9%
14621 tháng 1 năm 200711.9%12.9%
14728 tháng 1 năm 2007<(11.4%)11.7%
1484 tháng 2 năm 2007*11.8%11.9%
14911 tháng 2 năm 200712.8%13.2%
15018 tháng 2 năm 20078.6%8.8%
15125 tháng 2 năm 2007<(10.4%)<(11.1%)
1524 tháng 3 năm 2007<(11.1%)10.6%
15311 tháng 3 năm 2007*12.7%<(10.8%)
15418 tháng 3 năm 200710.4%11.3%
15525 tháng 3 năm 2007<(10.5%)<(11.3%)
1561 tháng 4 năm 20079.1%<(10.9%)
1578 tháng 4 năm 20076.5%<(10.1%)
Good Sunday Haja! GO
15815 tháng 4 năm 20076.4%<(10.0%)
15922 tháng 4 năm 20076.1%<(9.4%)
16029 tháng 4 năm 2007<(9.1%)<(9.8%)
1616 tháng 5 năm 2007*6.1%<(9.3%)
16213 tháng 5 năm 2007*6.1%<(9.7%)
16320 tháng 5 năm 2007<(9.5%)<(9.7%)
16427 tháng 5 năm 2007*6.1%<(10.0%)
1653 tháng 6 năm 2007<(10.0%)<(10.3%)
16610 tháng 6 năm 2007*7.9%<(10.3%)
Good Sunday Old TV
16717 tháng 6 năm 20077.3%<(10.4%)
16824 tháng 6 năm 20078.2%<(11.1%)
1691 tháng 7 năm 2007*5.8%<(11.6%)
1708 tháng 7 năm 2007<(10.0%)<(10.5%)
17115 tháng 7 năm 2007*6.1%<(10.4%)
17222 tháng 7 năm 2007*6.9%<(10.4%)
17329 tháng 7 năm 200710.4%11.8%
1745 tháng 8 năm 2007*5.3%<(10.8%)
17512 tháng 8 năm 2007*6.7%<(11.6%)
17619 tháng 8 năm 2007*9.8%<(10.3%)
17726 tháng 8 năm 2007*8.7%<(10.3%)
1782 tháng 9 năm 2007<(11.2%)<(11.5%)
1799 tháng 9 năm 2007<(9.3%)<(9.7%)
18016 tháng 9 năm 2007*7.5%<(11.6%)
18123 tháng 9 năm 2007<(10.1%)<(10.6%)
18230 tháng 9 năm 2007*7.7%<(11.6%)
1837 tháng 10 năm 2007*8.8%<(11.1%)
18414 tháng 10 năm 2007*5.8%<(10.9%)
18521 tháng 10 năm 2007*6.1%<(11.5%)
18629 tháng 10 năm 20066.0%<(10.6%)
1874 tháng 11 năm 20077.4%<(10.9%)
Explorers of the Human Body + Mission Impossible + Meet the In-Laws
18811 tháng 11 năm 20078.0%<(10.8%)
18918 tháng 11 năm 20078.7%<(10.6%)
19026 tháng 11 năm 20078.8%<(10.9%)
1912 tháng 12 năm 2007*8.5%<(11.1%)
1929 tháng 12 năm 2007*8.4%<(11.4%)
19316 tháng 12 năm 2007*8.4%<(11.6%)
19423 tháng 12 năm 2007<(10.8%)<(10.8%)
19530 tháng 12 năm 2007<(10.6%)<(11.0%)

2008

Danh sách đánh giá (tập 196-246)
  • Đánh giá bởi TNS và AGB hiển thị nếu có.
Tập #Ngày phát sóngTNS Ratings[40]AGB Ratings[39]
Toàn quốcToàn quốcVùng thủ đô Seoul
Explorers of the Human Body + Mission Impossible + Meet the In-Laws
1966 tháng 1 năm 20089.4%<(10.4%)<(10.7%)
19713 tháng 1 năm 200810.1%10.5%<(10.9%)
19820 tháng 1 năm 20088.7%<(10.1%)<(10.8%)
19927 tháng 1 năm 20087.9%<(10.2%)<(10.5%)
2003 tháng 2 năm 20088.4%<(10.5%)<(10.6%)
Mission Impossible 2 + Find Mr. Kim + Meet the In-Laws
20110 tháng 2 năm 20089.6%<(11.1%)11.9%
Change + Mission Impossible 2 + Find Mr. Kim
20217 tháng 2 năm 200812.9%11.3%12.3%
Change + Find Mr. Kim + Meet the In-Laws
20324 tháng 2 năm 200811.5%11.3%12.5%
Mission Impossible 2 + Meet the In-Laws + Change
2042 tháng 3 năm 20089.4%<(10.8%)<(11.5%)
2059 tháng 3 năm 20089.8%9.2%9.9%
20616 tháng 3 năm 20089.8%9.3%<(10.3%)
20723 tháng 3 năm 200810.4%10.0%<(11.4%)
20830 tháng 3 năm 20089.2%<(10.6%)<(11.4%)
2096 tháng 4 năm 20088.4%7.4%<(10.0%)
21013 tháng 4 năm 20088.5%<(9.5%)<(9.9%)
21120 tháng 4 năm 20086.7%<(8.9%)<(9.7%)
21227 tháng 4 năm 20087.0%6.6%<(10.1%)
2134 tháng 5 năm 20087.8%8.3%<(9.1%)
21411 tháng 5 năm 20085.6%<(8.2%)<(8.5%)
21518 tháng 5 năm 20088.9%<(9.6%)<(9.9%)
21625 tháng 5 năm 20086.4%<(8.9%)<(9.2%)
2171 tháng 6 năm 20087.1%6.4%<(9.5%)
2188 tháng 6 năm 20087.3%<(10.0%)<(10.5%)
Meet the In-Laws + Change + Family Outing
21915 tháng 6 năm 20085.5%5.3%<(9.4%)
22022 tháng 6 năm 20089.0%8.2%<(9.6%)
22129 tháng 6 năm 20088.5%7.3%<(10.1%)
2226 tháng 7 năm 20086.3%5.7%<(9.8%)
22313 tháng 7 năm 20088.0%8.5%<(9.8%)
22420 tháng 7 năm 200810.6%10.0%<(10.5%)
  • Good Sunday chia chương trình thành hai phần, Family Outing như Good Sunday Phần 1Change như Good Sunday Phần 2. Đánh giá bởi TNS và AGB được hiển thị nếu có.
Tập #Ngày phát sóngTNS Ratings[40]AGB Ratings[39]
Toàn quốcToàn quốcVùng thủ đô SeoulToàn quốcVùng thủ đô Seoul
Phần 1 - Family OutingPhần 2 - ChangePhần 1 - Family OutingPhần 2 - Change
22527 tháng 7 năm 200813.4%5.3%13.7%15.4%5.5%<(9.9%)
2263 tháng 8 năm 200812.9%5.9%14.9%16.0%6.4%<(9.3%)
22717 tháng 8 năm 200821.7%-21.6%23.3%--
22824 tháng 8 năm 200818.3%7.6%18.0%18.7%<(9.3%)<(10.2%)
22931 tháng 8 năm 200819.9%6.8%20.0%21.9%7.0%<(9.8%)
2307 tháng 9 năm 200816.4%9.0%15.3%16.1%9.2%<(9.7%)
23114 tháng 9 năm 200816.3%5.6%13.9%15.3%<(7.6%)<(8.2%)
23221 tháng 9 năm 200822.1%5.1%21.0%22.2%<(9.4%)<(9.7%)
23328 tháng 9 năm 200820.3%5.2%19.5%20.1%<(9.2%)<(9.9%)
2345 tháng 10 năm 200821.3%6.3%20.8%21.9%<(9.3%)<(10.0%)
Phần 1 - Family OutingPhần 2 - Gold Miss is ComingPhần 1 - Family OutingPhần 2 - Gold Miss is Coming
23512 tháng 10 năm 200823.0%9.3%21.5%22.4%<(9.3%)<(10.6%)
23619 tháng 10 năm 200823.6%8.8%22.0%22.7%9.8%10.3%
23726 tháng 10 năm 200827.5%8.5%24.1%24.5%8.5%<(10.2%)
2382 tháng 11 năm 200824.5%9.4%23.1%24.4%9.1%<(10.0%)
2399 tháng 11 năm 200829.6%10.7%23.3%23.9%9.2%9.9%
240ngày 16 tháng 11 năm 200826.4%6.8%24.2%25.0%<(9.7%)<(10.1%)
24123 tháng 11 năm 200825.1%9.5%23.6%24.6%10.2%11.4%
24230 tháng 11 năm 200826.1%7.9%23.0%24.8%8.7%<(10.4%)
2437 tháng 12 năm 200828.0%9.5%25.5%26.7%10.3%10.9%
24414 tháng 12 năm 200825.1%9.1%22.5%23.3%9.7%<(11.0%)
24521 tháng 12 năm 200829.1%10.3%24.4%25.2%10.3%10.7%
24628 tháng 12 năm 200827.7%8.8%24.7%26.0%<(10.6%)<(10.7%)

2009

Danh sách đánh giá (tập 247-296)
  • Đánh giá bởi TNS và AGB hiển thị nếu có.
Tập #Ngày phát sóngTNS Ratings[40]AGB Ratings[39]
Toàn quốcToàn quốcVùng thủ đô SeoulToàn quốcVùng thủ đô Seoul
Phần 1 - Family OutingPhần 2 - Gold Miss is ComingPhần 1 - Family OutingPhần 2 - Gold Miss is Coming
2474 tháng 1 năm 200927.4%11.5%23.7%24.6%11.5%12.1%
24811 tháng 1 năm 200927.7%13.0%25.6%26.4%12.5%13.0%
24918 tháng 1 năm 200924.1%9.3%23.1%24.5%<(9.8%)<(10.6%)
25025 tháng 1 năm 200917.8%5.9%18.0%19.7%<(9.7%)<(10.3%)
2511 tháng 2 năm 200923.3%9.7%21.5%23.2%<(10.4%)<(11.0%)
2528 tháng 2 năm 200926.0%9.6%21.7%23.1%9.3%<(10.8%)
25315 tháng 2 năm 200923.5%8.2%23.1%25.0%9.5%10.8%
25422 tháng 2 năm 200927.2%9.0%24.9%26.1%<(9.9%)<(10.2%)
2551 tháng 3 năm 200922.6%10.3%21.3%22.7%10.2%10.6%
2568 tháng 3 năm 200924.7%11.8%22.1%23.7%11.8%12.3%
25715 tháng 3 năm 200923.9%11.5%22.9%25.6%11.6%12.6%
25822 tháng 3 năm 200925.1%11.4%21.0%22.4%11.4%12.9%
25929 tháng 3 năm 200923.0%12.8%19.9%20.7%12.2%14.0%
2605 tháng 4 năm 200926.3%9.8%21.8%23.0%9.0%<(9.4%)
26112 tháng 4 năm 200923.0%9.1%18.6%20.0%9.6%10.6%
26219 tháng 4 năm 200923.0%9.2%19.4%21.3%8.9%9.9%
26326 tháng 4 năm 200924.3%9.8%20.1%21.2%9.9%10.8%
2643 tháng 5 năm 200922.4%10.7%18.5%19.3%9.0%9.1%
26510 tháng 5 năm 200924.4%8.4%20.4%22.2%7.7%<(8.9%)
26617 tháng 5 năm 200925.9%10.4%23.9%25.8%<(9.5%)10.4%
26731 tháng 5 năm 200923.4%10.1%18.8%20.6%10.3%11.2%
2687 tháng 6 năm 200925.1%8.5%21.1%23.5%<(9.2%)9.6%
26914 tháng 6 năm 200924.3%15.6%19.6%21.5%13.1%14.9%
27021 tháng 6 năm 200923.2%9.3%18.9%20.8%8.9%9.7%
27128 tháng 6 năm 200924.4%9.7%18.5%20.6%<(8.6%)9.2%
2725 tháng 7 năm 200924.7%9.7%19.7%21.3%<(8.6%)9.6%
27312 tháng 7 năm 200926.6%8.9%21.0%22.5%8.1%<(10.8%)
27419 tháng 7 năm 200920.4%7.7%17.5%18.8%<(9.1%)<(9.4%)
27526 tháng 7 năm 200923.7%8.6%18.8%19.3%<(8.4%)<(9.1%)
2762 tháng 8 năm 200918.2%10.3%14.9%16.8%9.1%10.0%
2779 tháng 8 năm 200921.5%-16.7%18.6%8.8%9.5%
27816 tháng 8 năm 200922.7%9.6%17.2%18.9%9.0%10.3%
27930 tháng 8 năm 200921.2%9.2%17.6%18.7%<(9.4%)9.5%
2806 tháng 9 năm 200922.7%10.0%18.6%20.1%<(8.3%)<(8.7%)
28113 tháng 9 năm 200920.4%9.5%17.0%18.6%8.6%10.0%
28220 tháng 9 năm 200920.3%7.7%18.3%19.6%7.1%<(9.0%)
28327 tháng 9 năm 200922.7%8.1%18.6%20.0%<(8.4%)<(8.8%)
2844 tháng 10 năm 200919.3%9.7%15.9%17.0%9.5%10.5%
28511 tháng 10 năm 200918.6%11.2%16.1%17.5%9.5%10.6%
28618 tháng 10 năm 200921.8%9.9%17.2%18.7%7.9%<(8.9%)
28725 tháng 10 năm 200919.7%10.1%18.0%19.7%10.2%11.1%
2881 tháng 11 năm 200920.1%10.4%17.5%20.3%8.6%9.4%
2898 tháng 11 năm 200921.8%9.9%18.8%20.3%9.0%<(9.9%)
29015 tháng 11 năm 200923.1%10.0%18.7%20.1%7.8%<(9.9%)
29122 tháng 11 năm 200922.0%10.0%17.8%19.2%8.0%<(8.7%)
29229 tháng 11 năm 200922.4%8.4%19.3%21.0%<(8.6%)<(9.0%)
2936 tháng 12 năm 200918.5%8.4%15.4%17.3%7.8%<(9.5%)
29413 tháng 12 năm 200918.5%9.0%15.3%16.6%7.9%<(9.9%)
29520 tháng 12 năm 200919.3%-16.6%17.6%<(9.5%)10.5%
29627 tháng 12 năm 200916.8%-13.8%14.8%8.5%<(10.7%)

2010

Danh sách đánh giá (tập 297-342)
  • Đánh giá bởi TNmS (TNS Media Korea tính đến 27 tháng 1 năm 2010) và AGB hiển thị nếu có.
Tập #Ngày phát sóngTNmS Ratings[40]AGB Ratings[39]
Toàn quốcToàn quốcVùng thủ đô SeoulToàn quốcVùng thủ đô Seoul
Phần 1 - Family OutingPhần 2 - Gold Miss is ComingPhần 1 - Family OutingPhần 2 - Gold Miss is Coming
2973 tháng 1 năm 201016.4%9.1%14.1%15.5%8.8%10.1%
29810 tháng 1 năm 201016.5%9.3%13.6%16.9%7.9%<(10.2%)
29917 tháng 1 năm 201017.9%-15.3%16.9%8.8%10.0%
30024 tháng 1 năm 201018.0%7.6%15.4%16.7%<(9.3%)<(9.6%)
30131 tháng 1 năm 201018.6%10.8%14.7%16.3%9.2%10.5%
3027 tháng 2 năm 201016.1%8.4%14.1%15.0%7.8%<(10.1%)
30314 tháng 2 năm 20108.7%-8.4%9.1%4.4%<(8.1%)
Phần 1 - Family Outing 2Phần 2 - Gold Miss is ComingPhần 1 - Family Outing 2Phần 2 - Gold Miss is Coming
30421 tháng 2 năm 201017.8%6.2%16.5%18.7%<(8.6%)<(9.4%)
30528 tháng 2 năm 201012.4%5.3%10.9%11.7%5.7%<(8.7%)
3067 tháng 3 năm 201011.8%-10.1%11.1%<(9.1%)<(9.6%)
30714 tháng 3 năm 20109.1%-8.6%9.7%7.0%<(9.2%)
30821 tháng 3 năm 20106.1%-7.6%<(9.3%)6.1%<(9.3%)
30928 tháng 3 năm 20106.2%-7.5%<(8.9%)5.6%<(8.9%)
31011 tháng 4 năm 20105.6%-5.6%<(8.5%)7.3%8.5%
3112 tháng 5 năm 20107.2%-7.3%<(8.2%)6.3%<(8.2%)
3129 tháng 5 năm 20106.8%-6.5%<(7.7%)4.4%<(7.7%)
  • Good Sunday phát sóng "toàn bộ" chương trình trong suốt World Cup season.
Tập #Ngày phát sóngTNmS Ratings[40]AGB Ratings[39]
Toàn quốcToàn quốcVùng thủ đô Seoul
Family Outing 2 + Gold Miss is Coming
31316 tháng 5 năm 201010.6%10.3%11.0%
31423 tháng 5 năm 201012.2%12.5%14.2%
31530 tháng 5 năm 20106.8%6.3%<(8.4%)
3166 tháng 6 năm 20108.2%8.9%10.1%
31713 tháng 6 năm 20106.3%5.7%<(9.5%)
31827 tháng 6 năm 201010.4%8.3%<(8.7%)
3194 tháng 7 năm 201010.7%8.7%<(10.5%)
  • Good Sunday trở lại chia chương trình làm hai phần.
Tập #Ngày phát sóngTNmS Ratings[40]AGB Ratings[39]
Toàn quốcVùng thủ đô SeoulToàn quốcToàn quốcVùng thủ đô SeoulToàn quốcVùng thủ đô Seoul
Phần 1 - Running ManPhần 2 - Family Outing 2Phần 1 - Running ManPhần 2 - Family Outing 2
32011 tháng 7 năm 201012.0%12.5%8.1%10.0%10.7%6.7%<(8.7%)
Phần 1 - Running ManPhần 2 - HeroesPhần 1 - Running ManPhần 2 - Heroes
32118 tháng 7 năm 20108.1%9.5%8.8%7.8%8.7%7.9%<(9.8%)
32225 tháng 7 năm 20106.7%7.9%-7.4%8.1%6.2%<(9.2%)
3231 tháng 8 năm 20107.8%8.7%7.2%6.3%7.0%5.8%<(9.1%)
3248 tháng 8 năm 20108.0%9.7%5.6%7.3%8.8%6.5%<(8.9%)
32515 tháng 8 năm 20107.6%6.9%6.4%7.8%8.5%6.0%<(8.5%)
32622 tháng 8 năm 20108.4%7.4%6.8%6.6%7.7%6.9%<(8.8%)
32729 tháng 8 năm 20108.4%9.9%8.0%7.9%8.9%7.8%<(10.2%)
3285 tháng 9 năm 20109.3%8.1%8.0%7.4%8.2%7.7%<(9.3%)
32912 tháng 9 năm 20107.8%7.1%8.2%6.6%7.8%7.5%<(8.9%)
33019 tháng 9 năm 20108.2%8.2%9.5%7.0%8.9%9.2%10.3%
33126 tháng 9 năm 20106.7%6.2%8.4%5.6%6.5%7.6%8.6%
3323 tháng 10 năm 20107.0%8.4%6.1%7.1%8.1%7.2%<(9.2%)
33317 tháng 10 năm 201011.1%11.8%7.3%8.8%8.8%7.2%<(8.3%)
33424 tháng 10 năm 201013.2%14.1%8.0%11.1%11.4%7.1%<(8.7%)
33531 tháng 10 năm 201011.0%11.5%7.8%10.3%11.0%6.5%<(8.2%)
3367 tháng 11 năm 201013.2%14.1%-9.8%10.2%6.7%<(8.5%)
33721 tháng 11 năm 201010.3%10.8%-8.9%9.5%7.1%<(9.0%)
33828 tháng 11 năm 201013.2%14.0%-9.3%9.9%5.1%<(9.4%)
3395 tháng 12 năm 201011.8%12.6%-9.3%9.8%7.1%<(9.8%)
34012 tháng 12 năm 201012.7%13.7%-11.2%12.1%7.6%<(9.6%)
34119 tháng 12 năm 201013.2%14.2%9.0%10.6%11.1%9.2%10.1%
34226 tháng 12 năm 201012.6%13.9%7.1%10.7%11.6%6.3%<(10.2%)

2011

Danh sách đánh giá (tập 343-394)
  • Đánh giá bởi TNmS và AGB thể hiện nếu có.
Tập #Ngày phát sóngTNmS Ratings[40]AGB Ratings[39]
Toàn quốcVùng thủ đô SeoulToàn quốcToàn quốcVùng thủ đô SeoulToàn quốcVùng thủ đô Seoul
Phần 1 - Running ManPhần 2 - HeroesPhần 1 - Running ManPhần 2 - Heroes
3432 tháng 1 năm 20119.7%12.9%7.3%11.1%12.1%<(9.8%)<(10.1%)
3449 tháng 1 năm 201111.7%15.7%-10.9%11.7%7.1%<(10.0%)
34516 tháng 1 năm 201111.8%14.4%-11.5%12.0%6.5%<(10.7%)
34623 tháng 1 năm 201112.6%15.8%-13.2%14.5%6.0%<(10.7%)
34730 tháng 1 năm 201113.7%17.5%-14.9%16.3%4.9%<(10.7%)
3486 tháng 2 năm 201113.1%16.6%-15.0%16.2%8.0%<(10.5%)
34913 tháng 2 năm 201110.4%12.5%-10.7%11.4%7.4%<(10.1%)
35020 tháng 2 năm 201111.2%13.7%-12.6%13.4%6.9%<(9.8%)
35127 tháng 2 năm 201111.2%13.7%6.5%12.8%13.7%7.4%<(10.0%)
3526 tháng 3 năm 201110.4%13.1%7.1%11.2%12.0%8.6%<(10.0%)
35313 tháng 3 năm 20118.3%10.7%7.1%10.1%11.2%5.3%<(9.6%)
35420 tháng 3 năm 20118.7%10.4%5.7%9.9%10.6%7.6%<(9.8%)
35527 tháng 3 năm 20119.6%11.7%5.3%11.2%12.3%5.1%<(9.8%)
3563 tháng 4 năm 201110.5%12.9%-11.7%12.5%5.3%<(8.8%)
35710 tháng 4 năm 201110.2%13.4%5.8%11.1%12.5%5.8%<(8.4%)
35817 tháng 4 năm 20119.5%12.6%-10.8%12.4%6.3%<(8.4%)
35924 tháng 4 năm 20119.6%12.4%5.1%10.7%11.2%5.8%<(8.5%)
3601 tháng 5 năm 20118.0%9.7%5.9%9.8%10.8%6.5%<(8.9%)
  • Good Sunday trở lại phát sóng "toàn bộ" chương trình.
Tập #Ngày phát sóngTNmS Ratings[40]AGB Ratings[39]
Toàn quốcVùng thủ đô SeoulToàn quốcVùng thủ đô Seoul
Running Man
3618 tháng 5 năm 20118.0%9.9%7.7%8.1%
36215 tháng 5 năm 20119.1%11.9%9.6%10.0%
Running Man + Kiss & Cry
36322 tháng 5 năm 20118.1%10.2%9.1%10.5%
36429 tháng 5 năm 20116.9%9.2%7.1%<(8.3%)
3655 tháng 6 năm 20115.5%<(7.6%)6.2%<(7.7%)
36612 tháng 6 năm 20117.1%<(9.0%)8.4%9.6%
36719 tháng 6 năm 20117.6%10.0%7.3%<(9.2%)
36826 tháng 6 năm 20119.3%12.1%9.8%10.6%
3693 tháng 7 năm 201110.3%13.0%11.7%12.9%
37010 tháng 7 năm 20119.8%12.0%9.9%10.7%
37117 tháng 7 năm 201110.5%12.4%10.8%11.6%
37224 tháng 7 năm 201111.1%13.3%11.6%12.8%
37331 tháng 7 năm 20119.3%11.5%10.3%12.2%
3747 tháng 8 năm 201112.0%14.8%12.0%12.6%
37514 tháng 8 năm 201111.4%15.0%11.9%13.7%
37621 tháng 8 năm 20119.8%12.1%10.8%12.3%
Running Man + BIGsTORY
37728 tháng 8 năm 20118.2%10.0%9.5%10.7%
3784 tháng 9 năm 20119.4%11.4%9.1%9.9%
37911 tháng 9 năm 20118.4%9.8%8.2%9.0%
38018 tháng 9 năm 201110.7%12.1%10.6%10.9%
  • Good Sunday trở lại chia chương trình thành hai phần.
Tập #Ngày phát sóngTNmS Ratings[40]AGB Ratings[39]
Toàn quốcVùng thủ đô SeoulToàn quốcToàn quốcVùng thủ đô SeoulToàn quốcVùng thủ đô Seoul
Phần 1 - Running ManPhần 2 - BIGsTORYPhần 1 - Running ManPhần 2 - BIGsTORY
38125 tháng 9 năm 201114.3%18.5%-14.3%15.5%3.2%<(9.3%)
3822 tháng 10 năm 201113.0%16.0%3.6%13.8%15.0%3.7%<(8.4%)
3839 tháng 10 năm 201113.0%14.2%-13.7%14.0%3.6%<(9.5%)
38416 tháng 10 năm 2011-----4.9%<(9.0%)
38523 tháng 10 năm 201113.5%16.8%-14.6%15.1%4.2%<(9.3%)
38630 tháng 10 năm 201115.5%17.5%-14.5%14.9%3.0%<(8.8%)
3876 tháng 11 năm 201115.3%18.3%5.8%15.8%16.8%5.2%<(9.7%)
38813 tháng 11 năm 201116.0%19.4%-15.7%16.9%4.7%<(9.4%)
38920 tháng 11 năm 201115.0%17.1%-16.9%18.2%5.2%<(9.1%)
39027 tháng 11 năm 201116.5%19.8%-18.0%19.8%7.1%<(10.0%)
  • Good Sunday trở lại phát sóng "toàn bộ" chương trình.
Tập #Ngày phát sóngTNmS Ratings[40]AGB Ratings[39]
Toàn quốcVùng thủ đô SeoulToàn quốcVùng thủ đô Seoul
Running Man + K-pop Star
3914 tháng 12 năm 201112.1%15.0%12.1%13.5%
39211 tháng 12 năm 201113.7%17.0%13.9%15.1%
39318 tháng 12 năm 201112.6%14.3%14.2%15.4%
39425 tháng 12 năm 201112.9%15.0%13.5%14.1%

2012

Danh sách đánh giá (tập 395-446)
Tập #Ngày phát sóngTNmS Ratings[40]AGB Ratings[39]
Toàn quốcVùng thủ đô SeoulToàn quốcVùng thủ đô Seoul
Running Man + K-pop Star
3951 tháng 1 năm 201213.9%16.8%13.9%15.7%
3968 tháng 1 năm 201213.7%16.1%13.9%15.4%
39715 tháng 1 năm 201213.9%16.6%15.5%17.4%
39822 tháng 1 năm 20129.7%9.9%12.5%14.1%
39929 tháng 1 năm 201211.9%13.2%14.9%17.1%
4005 tháng 2 năm 201215.2%17.0%15.4%17.0%
40112 tháng 2 năm 201214.3%16.4%14.9%16.8%
40219 tháng 2 năm 201216.5%20.5%15.9%17.6%
40326 tháng 2 năm 201216.4%19.5%16.6%19.2%
4044 tháng 3 năm 201216.1%20.1%15.8%18.3%
40511 tháng 3 năm 201215.4%19.6%15.8%17.8%
40618 tháng 3 năm 201214.5%18.3%15.2%16.8%
40725 tháng 3 năm 201215.7%19.0%15.7%17.8%
4081 tháng 4 năm 201217.6%21.6%16.8%18.9%
4098 tháng 4 năm 201215.7%20.4%15.3%17.4%
41015 tháng 4 năm 201213.7%16.5%13.8%15.4%
41122 tháng 4 năm 201216.4%20.8%17.1%19.8%
41229 tháng 4 năm 201214.9%17.6%14.9%16.4%
Law of the Jungle 2 + Running Man
4136 tháng 5 năm 201215.0%17.9%14.7%17.4%
41413 tháng 5 năm 201215.0%18.3%14.9%16.9%
41520 tháng 5 năm 201216.5%20.6%17.0%19.9%
41627 tháng 5 năm 201216.3%20.2%16.1%18.5%
4173 tháng 6 năm 201218.8%24.3%17.6%20.1%
41810 tháng 6 năm 201216.5%20.4%15.5%17.4%
41917 tháng 6 năm 201216.0%18.3%15.5%17.7%
42024 tháng 6 năm 201218.5%22.0%15.5%16.9%
4211 tháng 7 năm 201217.5%20.0%15.6%17.2%
4228 tháng 7 năm 201219.1%22.1%17.3%19.4%
42315 tháng 7 năm 201221.4%24.0%18.1%20.2%
42422 tháng 7 năm 201219.6%22.4%17.1%18.6%
4255 tháng 8 năm 201215.3%16.8%14.7%16.0%
42612 tháng 8 năm 201219.4%22.2%16.8%19.0%
42719 tháng 8 năm 201219.5%23.3%16.9%18.6%
42826 tháng 8 năm 201217.7%20.5%14.2%15.7%
4292 tháng 9 năm 201220.2%22.0%17.3%18.6%
4309 tháng 9 năm 201219.5%21.3%17.1%18.6%
43116 tháng 9 năm 201219.2%20.8%17.2%18.2%
43223 tháng 9 năm 201217.2%18.9%15.2%16.2%
43330 tháng 9 năm 201216.4%17.1%14.3%15.8%
4347 tháng 10 năm 201217.4%18.6%15.5%16.6%
43514 tháng 10 năm 201219.5%21.9%17.6%19.2%
43621 tháng 10 năm 201218.6%20.3%16.5%17.4%
43728 tháng 10 năm 201219.1%21.4%17.0%18.4%
4384 tháng 11 năm 201219.9%21.8%17.2%18.4%
43911 tháng 11 năm 201220.9%22.5%17.6%19.2%
K-pop Star 2 + Running Man
44018 tháng 11 năm 201218.3%19.7%16.6%17.8%
44125 tháng 11 năm 201218.2%19.3%15.0%16.1%
4422 tháng 12 năm 201216.9%18.4%14.6%16.0%
4439 tháng 12 năm 201219.3%22.2%16.6%17.9%
44416 tháng 12 năm 201219.0%21.3%15.6%16.7%
44523 tháng 12 năm 201217.7%19.6%15.1%16.7%
44630 tháng 12 năm 201218.4%20.4%15.1%16.8%

2013

Danh sách đánh giá (tập 447-498)
Tập #Ngày phát sóngTNmS Ratings[40]AGB Ratings[39]
Toàn quốcVùng thủ đô SeoulToàn quốcVùng thủ đô Seoul
K-pop Star 2 + Running Man
4476 tháng 1 năm 201317.4%19.2%16.3%18.3%
44813 tháng 1 năm 201317.8%19.7%16.0%17.9%
44920 tháng 1 năm 201317.2%19.2%15.5%17.5%
45027 tháng 1 năm 201317.4%18.8%15.9%17.7%
4513 tháng 2 năm 201318.3%20.6%16.3%17.9%
45210 tháng 2 năm 201312.9%13.8%11.7%12.8%
45317 tháng 2 năm 201318.0%19.5%16.7%18.0%
45424 tháng 2 năm 201315.2%16.5%13.7%14.9%
4553 tháng 3 năm 201315.3%17.3%14.1%15.6%
45610 tháng 3 năm 201315.4%17.1%15.4%17.4%
45717 tháng 3 năm 201315.1%16.9%14.3%16.1%
45824 tháng 3 năm 201315.2%17.1%14.6%16.0%
45931 tháng 3 năm 201314.3%16.0%14.6%16.7%
4607 tháng 4 năm 201314.3%16.1%13.7%15.7%
46114 tháng 4 năm 201312.5%13.6%13.0%14.1%
Những người bạn chân đất + Running Man
46221 tháng 4 năm 20139.9%10.3%11.3%12.3%
46328 tháng 4 năm 20139.4%10.4%9.9%11.1%
4645 tháng 5 năm 20137.6%8.4%8.1%8.7%
46512 tháng 5 năm 20138.8%9.0%9.8%10.5%
46619 tháng 5 năm 20137.9%8.1%9.4%10.1%
46726 tháng 5 năm 20139.2%9.6%11.4%13.3%
4682 tháng 6 năm 20139.0%9.3%9.3%10.1%
4699 tháng 6 năm 20138.6%8.8%9.0%9.9%
47016 tháng 6 năm 20137.5%8.1%7.9%8.2%
47123 tháng 6 năm 20138.6%8.9%9.0%9.8%
47230 tháng 6 năm 20139.2%10.2%9.2%9.9%
4737 tháng 7 năm 20139.5%9.7%10.5%11.3%
47414 tháng 7 năm 201311.3%12.9%10.8%11.8%
47521 tháng 7 năm 20139.5%10.1%9.2%10.3%
47628 tháng 7 năm 20139.4%10.4%9.6%10.7%
4774 tháng 8 năm 20138.6%9.2%6.6%<(7.6%)
47811 tháng 8 năm 20137.5%8.3%7.5%7.6%
47918 tháng 8 năm 20138.8%10.0%9.2%10.1%
48025 tháng 8 năm 20139.2%9.8%9.0%9.2%
4811 tháng 9 năm 20138.2%8.9%8.5%8.9%
4828 tháng 9 năm 20138.5%9.1%9.6%10.2%
48315 tháng 9 năm 20138.3%9.4%8.5%9.2%
48422 tháng 9 năm 20138.9%9.2%9.8%9.8%
48529 tháng 9 năm 20138.7%9.5%9.6%9.7%
4866 tháng 10 năm 20139.1%9.8%9.3%9.7%
48713 tháng 10 năm 20138.0%8.8%8.3%8.9%
48820 tháng 10 năm 20138.6%10.2%8.9%9.4%
48927 tháng 10 năm 20138.6%9.7%9.7%10.6%
4903 tháng 11 năm 20138.5%9.9%8.6%8.8%
49110 tháng 11 năm 20138.3%9.3%9.6%10.4%
49217 tháng 11 năm 20138.7%9.4%9.0%9.5%
K-pop Star 3 + Running Man
49324 tháng 11 năm 201310.9%12.5%11.0%12.1%
4941 tháng 12 năm 201310.4%12.1%10.7%11.7%
4958 tháng 12 năm 201310.3%12.2%11.3%12.8%
49615 tháng 12 năm 201310.5%12.1%11.6%12.6%
49722 tháng 12 năm 201310.4%12.2%10.5%11.2%
498029 tháng 12 năm 201310.0%11.6%11.8%13.3%

2014

Danh sách đánh giá (tập 499 - nay)
Tập #Ngày phát sóngTNmS Ratings[40]AGB Ratings[39]
Toàn quốcVùng thủ đô SeoulToàn quốcVùng thủ đô Seoul
K-pop Star 3 + Running Man
4995 tháng 1 năm 201411.9%13.7%12.8%14.1%
50012 tháng 1 năm 201411.1%12.9%13.0%14.7%
50119 tháng 1 năm 201411.0%12.9%11.4%12.3%
50226 tháng 1 năm 201412.6%14.2%13.8%15.7%
5032 tháng 2 năm 201412.0%14.8%12.1%13.1%
5049 tháng 2 năm 201412.5%14.5%13.3%14.3%
50516 tháng 2 năm 201411.2%12.9%11.6%12.5%
50623 tháng 2 năm 201410.9%12.5%11.4%12.7%
5072 tháng 3 năm 20149.4%11.1%11.2%12.7%
5089 tháng 3 năm 201410.6%12.1%11.2%12.7%
50916 tháng 3 năm 20149.4%11.3%10.6%11.5%
51023 tháng 3 năm 20149.8%11.9%11.9%13.6%
51130 tháng 3 năm 20148.9%10.6%10.0%11.2%
5126 tháng 4 năm 201410.4%12.5%10.8%12.1%
51313 tháng 4 năm 201410.0%12.1%10.3%11.2%
Roommate + Running Man
5144 tháng 5 năm 20147.8%8.7%7.0%7.7%
51511 tháng 5 năm 20149.1%11.2%8.5%9.6%
51618 tháng 5 năm 20147.3%8.7%7.1%8.1%
51725 tháng 5 năm 20148.8%10.9%8.0%8.8%

Giải thưởng & thành tựu

NămGiải thưởng
2007
  • 2007 SBS Entertainment Awards (30 tháng 12)[41]
    • Korean Wave Program Award - X-man
    • Most Talented Entertainer Award - Haha (Good Sunday Old TV)
    • Giải thưởng lớn (Daesang) - Kang Ho-dong (X-man)
2008
  • 2008 SBS Entertainment Awards (30 tháng 12)[42]
    • Giải tân binh: Thể loại giải trí - Yang Jung-ah (Gold Miss is Coming)
    • Giải nhà sản xuất giải trí - Kim Su-ro (Family Outing), Jang Yun-jung (Gold Miss is Coming)
    • Giải đặc biệt: Thể loại tác giả - Lee Mi-sun (Tác giả của Family Outing)
    • Giải nhóm làm việc xuất sắc - nhóm Gold Miss is Coming
    • Giải phổ biến nhất do dân cư mạng bình chọn - Lee Chun-hee, Park Ye-jin (Family Outing)
    • Giải thưởng chương trình hay nhất của khán giả - Family Outing
    • Giải thưởng lớn (Daesang) - Yoo Jae-suk (Family Outing)
2009
  • 2009 SBS Entertainment Awards (30 tháng 12)[43]
    • Kịch bản tốt nhất - Choi Mun-kyung (Gold Miss is Coming)
    • Producer's TV Star Award - Yang Jung-ah (Gold Miss is Coming)
    • Giải phổ biến nhất cư dân mạng - Lee Hyo-ri (Family Outing)
    • Giải nhóm làm việc xuất sắc - nhóm Family Outing
    • Giải thưởng xuất sắc: Thể loại giải trí - Shin Bong-sun (Gold Miss is Coming)
    • Giải thưởng lớn (Daesang) - Yoo Jae-suk & Lee Hyo-ri (Family Outing)
2010
  • 2010 SBS Entertainment Awards (30 tháng 12)[44]
    • Giải ngôi sao giải trí SBS mới - Song Joong-ki, Lee Kwang-soo & Gary (Running Man), Kahi & IU (Heroes)
    • Giải đặc biệt - Song Ji-hyo (Running Man)
    • Giải ngôi sao TV xuất sắc - Kim Jong-kook (Running Man), Shin Bong-sun (Heroes)
    • Giải nhóm làm việc xuất sắc - đội Heroes
    • Giải phổ biến nhất cư dân mạng - Running Man
2011
  • 2011 SBS Entertainment Awards (30 tháng 12)[45]
    • Giải tân binh: Thể loại thực tế - Lee Kwang-soo (Running Man)
    • Giải tác giả - Park Hyun-sook (Running Man)
    • Giải đặc biệt - Kim Yu-na (Kiss & Cry)
    • Giải giải trí xuất sắc: Thể loại thực tế - Haha (Running Man) & Park Jun-geum (Kiss & Cry)
    • Giải thưởng xuất sắc nhất - Running Man
    • Giải thưởng xuất sắc: Thể loại thực tế - Kim Jong-kook & Song Ji-hyo (Running Man)
    • Giải thưởng xuất sắc nhất: Thể loại thực tế - Kim Byung-man (Kiss & Cry)
    • Giải thưởng lớn (Daesang) - Yoo Jae-suk (Running Man)
2012
  • 2012 SBS Entertainment Awards (30 tháng 12)[46]
    • Giải giải trí xuất sắc - Thể loại thực tế - Chu Sung-hoon & Jeon Hye-bin (Law of the Jungle)
    • Giải nhà sản xuất - Yoon Do-hyun (K-pop Star, Law of the Jungle)
    • Giải thưởng xuất sắc: Thể loại thực tế - Gary & Jee Seok-jin (Running Man)
    • Chương trình xuất sắc - K-pop Star
    • Giải thưởng xuất sắc nhất - Law of the Jungle
    • Chương trình phổ biến nhất - Running Man
    • Giải chương trình phổ biến nhất của người xem - Yoo Jae-suk (Running Man)
    • Giải thưởng xuất sắc nhất: Thể loại thực tế - Kim Byung-man (Law of the Jungle)
    • Giải đặc biệt - BoA (K-pop Star)
    • Giải thưởng lớn (Daesang) - Yoo Jae-suk (Running Man)
2013
  • 2013 SBS Entertainment Awards (30 tháng 12)[47]
    • Giải tình bạn - Lee Kwang-soo (Running Man)
    • Giải nhà sản xuất - Kang Ho-dong (Những người bạn chân đất)
    • Giải thưởng nam xuất sắc - Haha & Kim Jong-kook (Running Man)
    • Giải thưởng xuất sắc: Thể loại thực tế - K-pop Star
    • Giải thưởng xuất sắc nhất - Running Man
    • Giải chương trình phổ biến nhất của người xem - thành viên Running Man
    • Giải thưởng nữ xuất sắc - Song Ji-hyo (Running Man)

Xem thêm

Tham khảo

Liên kết