Grêmio Foot-Ball Porto Alegrense


Grêmio Foot-Ball Porto-Alegrense là một đội Brasil có trụ sở tại Porto Alegre, Rio Grande do Sul, được thành lập vào ngày 15 tháng 9 năm 1903. Họ chơi trong các áo thun xanh, trắng và đen, quần đen và tất đen, trong số đó nhóm được đặt biệt danh là Gremista (Tricolour). Câu lạc bộ đến từ cùng một thành phố với đối thủ lớn nhất của Inter, người đã tạo ra một trong những tác phẩm kinh điển vĩ đại nhất của bóng đá Brazil nổi tiếng "Gre-Nal". Sân vận động của câu lạc bộ được gọi là Arena do Grêmio có thể chứa được hơn 55 nghìn người.

Grêmio
Tập tin:Gremio.svg
Tên đầy đủGrêmio Foot-Ball Porto Alegrense
Biệt danhImortal Tricolor (Immortal Tricolor)
Tricolor dos Pampas (Tricolor of the Pampas)
Clube de Todos (Club of All)
Maior do Sul (Greatest of the South)
Thành lập15 tháng 9 năm 1903; 120 năm trước (1903-09-15)
SânArena do Grêmio
Sức chứa55.662[1]
Chủ tịchAlberto Guerra
HLV trưởngRenato Portaluppi
Giải đấuCampeonato Brasileiro Série A
Campeonato Gaúcho
2022
2022
Série B 2 trên 20 (thăng hạng)
Gauchão, 1 trên 12 (vô địch)
Trang webTrang web của câu lạc bộ
Mùa giải hiện nay

Tại Nam Mỹ vào năm 2017, nhóm đã giành được chức vô địch Copa Libertadores thứ ba trong lịch sử của họ.

Danh hiệu

International

National titles

State titles

  • Campeonato Gaúcho (38):1921, 1922, 1926, 1931, 1932, 1946, 1949, 1956, 1957, 1958, 1959, 1960, 1962, 1963, 1964, 1965, 1966, 1967, 1968, 1977, 1979, 1980, 1985, 1986, 1987, 1988, 1989, 1990, 1993, 1995, 1996, 1999, 2001, 2006, 2007, 2010, 2018, 2019.

Friendly titles

  • 1949 - Taça do Cinquentenário do Nacional (Troféu Sadrep) - Uruguai
  • 1949 - Copa El President de la Republica de Costa Rica - Costa Rica
  • 1954 - Copa José Gonzalez Artigas - Equador
  • 1961 - Troféu Internacional de Atenas - Grécia
  • 1962 - Troféu Internacional de Salônica - Grécia
  • 1968 - Taça Río de La Plata
  • 1971 - Copa Internacional de Porto Alegre (Taça Prefeito Municipal)
  • 1971 - Taça do Atlântico (Torneio Sul-Americano de Clubes Tricolores)
  • 1972 - Taça Cidade de Salvador
  • 1979 - Troféu Ciudad de Rosário - Argentina
  • 1981 - Troféu Torre del Vigia - Uruguai
  • 1981 - Copa El Salvador del Mundo - El Salvador
  • 1981 - Troféu Ciudad de Valladolid - Espanha
  • 1983 - Troféu "CEL" - El Salvador
  • 1983 - Copa Los Angeles (Taça Pan-Americana) - EUA
  • 1985 - Troféu Palma de Mallorca - Espanha
  • 1985 - Copa Rotterdam - Holanda
  • 1986 - Copa Phillips - Holanda
  • 1987 - Bicampeão da Copa Phillips - Suíça
  • 1995 - Sanwa Bank Cup (Copa da Amizade Brasil-Japão) - Japão
  • 1996 - Copa Renner (Torneio Internacional de Verão)
  • 1996 - Troféu Agrupación Peñas Valencianas – Espanha
  • 1997 - Troféu Colombino - Espanha
  • 1998 - Taça Hang Ching - China
  • 1998 - Copa Ano Novo 98 - Pepsi Cola – China
  • 2010 - Troféu Fronteira da Paz – Uruguai

Đội hình hiện tại

Tính đến 10 tháng 8 2023.[3]

Ghi chú: Quốc kỳ chỉ đội tuyển quốc gia được xác định rõ trong điều lệ tư cách FIFA. Các cầu thủ có thể giữ hơn một quốc tịch ngoài FIFA.

SốVT Quốc giaCầu thủ
2HV Fabio
3HV Pedro Geromel (đội trưởng)
4HV Walter Kannemann (đội phó)
5HV Rodrigo Ely
6HV Reinaldo
7 Luan
8TV Felipe Carballo
9 Luis Suárez (đội phó 3)
10 Ferreira
11 João Pedro Galvão (mượn từ Fenerbahçe)
12TM Gabriel Grando
13 Everton Galdino (mượn từ Tombense)
14TV Nathan
15HV Bruno Uvini
17TV Gustavinho (mượn từ América-MG)
18HV João Pedro
19TV Franco Cristaldo
SốVT Quốc giaCầu thủ
20TV Mathías Villasanti
21 Juan Iturbe
22 Lucas Besozzi (mượn từ Lanús)
23TV Pepê
25 Jhonata Robert
31TM Caíque Santos
34HV Bruno Alves
35TV Ronald
36HV Natã
39TV Bitello
41TM Felipe Scheibig
45TV Mila
48 Zinho
53HV Gustavo Martins
54HV Cuiabano
77 André Henrique (mượn từ Hercílio Luz)

Cầu thủ nổi tiếng

(Dan sách cầu thủ nổi tiếng từng chơi cho Sport Club InternacionBản mẫu:Bài chính category

Tham khảo